Phương pháp giám định tử thi được thực hiện theo quy định nào? Mẫu văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định tử thi?
Phương pháp giám định tử thi được thực hiện theo quy định nào?
Căn cứ tiểu mục IV Mục 14 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 13/2022/TT-BYT có quy định về phương pháp giám định tử thi như sau:
(i) Khám nghiệm
Nguyên tắc: Khám từ trên xuống dưới, từ phải qua trái, từ trước ra sau, từ ngoài vào trong.
Tùy theo nội dung quyết định trưng cầu mà giám định viên thực hiện khám nghiệm bên ngoài, khám nghiệm từng phần hay toàn bộ tử thi.
- Khám ngoài
+ Nhận dạng tử thi
++ Mô tả tư thế tử thi.
++ Mô tả sự liên quan giữa tử thi và hiện trường (nếu khám nghiệm ở hiện trường).
++ Mô tả đặc điểm trang phục: Màu sắc, cũ mới, kiểu quần áo, nhãn hiệu quần áo,... Dấu vết trên quần áo.
++ Mô tả các vật dụng, tư trang, giấy tờ của nạn nhân; vị trí của tư trang trên tử thi, tại hiện trường,...
++ Xác định giới tính tử thi.
++ Đánh giá tình trạng tử thi: Thể trạng (cao, thấp, gầy, béo,...); lạnh tử thi; đo thân nhiệt tử thi (nếu cần thiết).
++ Đánh giá tình trạng cứng tử thi, hoen tử thi (đặc điểm, vị trí, mức độ, giai đoạn); tình trạng phân hủy tử thi.
++ Mô tả tóc: Độ dài, thẳng quăn, màu tóc.
++ Mô tả mắt, lông mày, tai, mũi, miệng, cằm.
++ Mô tả đặc điểm răng: Răng thật, răng giả, loại răng giả,…
++ Mô tả các vết sẹo, các vết xăm, các dị tật, dị dạng (nếu có),…
+ Kiểm tra, đánh giá bên ngoài tử thi
++ Kiểm tra và mô tả đầu, mặt, mắt (niêm mạc mắt, kết mạc, đồng tử), lỗ tai, lỗ mũi, miệng, cổ, toàn thân, các chi theo nguyên tắc từ trước ra sau, từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Mô tả các đặc điểm tổn thương về vị trí, kích thước, màu sắc, tính chất tùy theo loại hình,...
++ Kiểm tra vùng cổ: Mô tả các dấu vết tổn thương, đặc điểm, tính chất.
++ Kiểm tra vùng ngực, bụng, lưng, mông: Mô tả các dấu vết tổn thương, đặc điểm, tính chất.
++ Kiểm tra, đánh giá tay, chân: Lòng bàn tay, bàn chân, móng tay, móng chân, nếp bẹn,...
++ Kiểm tra bộ phận sinh dục ngoài, hậu môn.
- Khám trong
+ Đầu:
++ Đánh giá tình trạng da, cơ vùng đầu (bình thường, tụ máu,…).
++ Đánh giá tình trạng xương sọ (bình thường, dị tật, vỡ xương,...).
++ Đánh giá tình trạng não: Màng não, nhu mô não, tiểu não, cầu não, hành não, các não thất, hệ mạch máu não,…
+ Cổ:
++ Kiểm tra đánh giá tổ chức phần mềm dưới da, cơ.
++ Kiểm tra đánh giá lưỡi, cuống lưỡi, thành sau họng.
++ Kiểm tra đánh giá xương móng, sụn giáp, sụn nhẫn, tuyến giáp.
++ Kiểm tra, đánh giá khí quản.
++ Kiểm tra đánh giá bó mạch cảnh hai bên.
++ Kiểm tra đánh giá cột sống cổ.
+ Ngực:
++ Kiểm tra, đánh giá tình trạng tổ chức dưới da, cơ thành ngực.
++ Kiểm tra, đánh giá tình trạng hệ thống xương sườn, xương ức, tuyến ức.
++ Kiểm tra, đánh giá tình trạng hố ngực, màng phổi, dịch màng phổi.
++ Kiểm tra, đánh giá tình trạng phổi: Bề mặt phổi, diện cắt, mật độ nhu mô phổi, lòng khí phế quản, các mạch máu ở phổi.
++ Kiểm tra, đánh giá tình trạng tim: Màng ngoài tim, lượng dịch khoang màng ngoài tim, hình thể, kích thước tim, bề mặt tim, các thành tim, cơ tim, cột cơ, dây chằng, van tim, buồng tim, tình trạng các mạch vành, lòng các gốc động mạch, tĩnh mạch buồng tim.
++ Kiểm tra, đánh giá tình trạng cơ hoành.
++ Kiểm tra, đánh giá cột sống ngực.
+ Bụng:
++ Kiểm tra, đánh giá da, tổ chức dưới da, cơ thành bụng, tình trạng ổ bụng, mạc nối, các tạng trong ổ bụng: gan, túi mật, đường mật; lách, tụy, dạ dày và chất chứa trong dạ dày, ruột non, ruột già, trực tràng, thận và thượng thận, bàng quang.
++ Kiểm tra, đánh giá âm đạo, tử cung, buồng trứng (đối với nữ).
++ Kiểm tra, đánh giá tình trạng các mạch máu ở bụng.
++ Kiểm tra, đánh giá khung chậu.
++ Kiểm tra, đánh giá tình trạng cột sống thắt lưng.
+ Tay, chân:
Các tổn thương rách da, bầm tụ máu dưới da, gãy xương để xác định tổn thương có trước chết hay sau chết (GĐV cần rạch bộc lộ tổn thương để đánh giá).
(ii) Thu mẫu, chỉ định xét nghiệm bổ sung/giám định khác
- Tùy từng trường hợp, GĐV quyết định việc thu mẫu và chỉ định xét nghiệm bổ sung/giám định khác phù hợp:
+ Thu mẫu tại các vị trí nghi ngờ tổn thương để làm xét nghiệm/giám định mô bệnh học.
+ Thu phủ tạng và máu, chất chứa trong dạ dày, nước tiểu, phân để làm xét nghiệm/giám định độc chất, xét nghiệm vi sinh,…
+ Thu mẫu máu để làm xét nghiệm nhóm máu, bệnh truyền nhiễm.
+ Thu chất dịch âm đạo để làm xét nghiệm tinh trùng, xét nghiệm/giám định ADN, xét nghiệm bệnh truyền nhiễm,...
+ Thu mẫu dấu vết ở tay qua băng dính, cắt móng tay.
+ Thu mẫu làm các xét nghiệm khác (nếu cần).
- Niêm phong, bảo quản, bàn giao mẫu theo quy định.
(iii) Kết thúc khám nghiệm
- Khâu vết mổ và các vết thương nếu có.
- Vệ sinh sơ bộ tử thi.
- Họp hội đồng khám nghiệm giải quyết các yêu cầu của giám định (nếu cần).
- Sau khi khám nghiệm tử thi cần có đánh giá, nhận định sơ bộ.
(iv) Nghiên cứu mẫu vật, thực nghiệm
- Trường hợp cơ quan trưng cầu cung cấp mẫu vật thì GĐV nghiên cứu, giám định mẫu vật theo Quy trình giám định vật gây thương tích (Quy trình 11, mục IV).
- Trường hợp cần thiết, GĐV báo cáo lãnh đạo đơn vị để tiến hành thực nghiệm.
(v) Khám nghiệm hiện trường
Trong trường hợp cần thiết, GĐV có thể đề nghị được tham gia khám nghiệm hiện trường hoặc nghiên cứu hiện trường.
(vi) Hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia
Tiến hành hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia trong trường hợp cần thiết.
(vii) Tổng hợp, đánh giá kết quả và kết luận giám định
Tổng hợp các kết quả chính
- Kết quả khám nghiệm tử thi.
- Kết quả xét nghiệm bổ sung, giám định khác: mô bệnh học, độc chất, ADN...
- Kết quả giám định mẫu vật, kết quả thực nghiệm (nếu có).
- Kết quả hội chẩn, ý kiến chuyên gia (nếu có).
- Kết quả khám nghiệm hiện trường (nếu có).
- Kết quả khác (nếu có).
Kết luận
Kết luận giám định căn cứ vào các kết quả chính qua giám định, trả lời nội dung các câu hỏi theo quyết định trưng cầu giám định.
Phương pháp giám định tử thi được thực hiện theo quy định nào? Mẫu văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định tử thi?
Ai là người thực hiện giám định tử thi?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BYT có quy định người thực hiện giám định pháp y bao gồm: Giám định viên pháp y và người giúp việc cho giám định viên pháp y.
Theo đó, giám định viên pháp y và người giúp việc cho giám định viên pháp y sẽ tiến hành thực hiện giám định tử thi.
Mẫu văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định tử thi được quy định như thế nào?
Hiện nay kết luận giám định tử thi được quy định tại Mẫu số 14 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 13/2022/TT-BYT như sau:
Tải Mẫu văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định tử thi: Tại đây.
Trần Thị Nguyệt Mai
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giám định tử thi có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Giá kê khai là gì? Có bắt buộc phải kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá không?
- Có phải đăng ký biến động quyền sử dụng đất khi người sử dụng đất thế chấp quyền sử dụng đất không?
- Người điều khiển ô tô có được dừng xe song song với xe khác không? Nếu không được thì có bị phạt không? Phạt bao nhiêu?
- Kết chuyển lãi lỗ đầu năm là gì? Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Thông tư 200 phản ánh nội dung gì?
- Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải công khai thông tin gì cho khách hàng? Có cần xin chấp thuận trước khi sáp nhập hay không?