Quỹ bảo lãnh tín dụng là gì? Mức bảo lãnh tín dụng tối đa có thể cấp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa là bao nhiêu?

Quỹ bảo lãnh tín dụng là gì? Mức bảo lãnh tín dụng tối đa có thể cấp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa là bao nhiêu? Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa có trách nhiệm phải mua bảo hiểm rủi ro hoạt động bảo lãnh tín dụng không?

Quỹ bảo lãnh tín dụng là gì?

Hiện nay, pháp luật hiện hành chưa có định nghĩa chung về Quỹ bảo lãnh tín dụng là gì.

Tuy nhiên, căn cứ theo Điều 9 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017 có quy định về Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa như sau:

Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa
1. Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa là quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập.
2. Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện chức năng cấp bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Việc bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa dựa trên tài sản bảo đảm hoặc phương án sản xuất, kinh doanh khả thi hoặc xếp hạng tín nhiệm của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
3. Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa phải thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ bảo lãnh đã cam kết; không được từ chối bảo lãnh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa đủ điều kiện được bảo lãnh.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, trong việc hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thì Quỹ bảo lãnh tín dụng có thể hiểu là quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập.

Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện chức năng cấp bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Việc bảo lãnh tín dụng dựa trên tài sản bảo đảm hoặc phương án sản xuất, kinh doanh khả thi hoặc xếp hạng tín nhiệm của doanh nghiệp.

Quỹ bảo lãnh tín dụng là gì? Mức bảo lãnh tín dụng tối đa có thể cấp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa là bao nhiêu?

Quỹ bảo lãnh tín dụng là gì? Mức bảo lãnh tín dụng tối đa có thể cấp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa có trách nhiệm phải mua bảo hiểm rủi ro hoạt động bảo lãnh tín dụng không?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 34/2018/NĐ-CP như sau:

Trách nhiệm và quyền hạn của Quỹ bảo lãnh tín dụng
1. Trách nhiệm của Quỹ bảo lãnh tín dụng.
a) Thực hiện cấp bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo đúng đối tượng và đáp ứng các điều kiện quy định tại Nghị định này;
b) Sử dụng vốn đúng mục đích để thực hiện bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;
c) Thực hiện chế độ kế toán, thống kê và báo cáo tài chính theo quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan;
d) Chịu sự thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
đ) Cung cấp số liệu, công bố công khai về quy chế hoạt động, cơ chế tài chính, kế hoạch tài chính, kết quả hoạt động của Quỹ và báo cáo tài chính hàng năm đã được kiểm toán theo quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan;
e) Mua bảo hiểm tài sản, bảo hiểm rủi ro hoạt động bảo lãnh tín dụng và các loại bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật để đảm bảo an toàn cho Quỹ bảo lãnh tín dụng;
g) Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật của Nhà nước và các quy định khác có liên quan đến hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng.
...

Như vậy, chiếu theo quy định trên thì Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa sẽ có trách nhiệm phải bảo hiểm rủi ro hoạt động bảo lãnh tín dụng theo quy định của pháp luật để đảm bảo an toàn cho Quỹ.

Mức bảo lãnh tín dụng tối đa có thể cấp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 34/2018/NĐ-CP như sau:

Phạm vi bảo lãnh tín dụng
1. Quỹ bảo lãnh tín dụng xem xét cấp bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tối đa bằng 100% giá trị khoản vay (bao gồm cả vốn lưu động và vốn trung, dài hạn) tại tổ chức cho vay. Căn cứ vào tính khả thi, mức độ rủi ro của doanh nghiệp, dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh và khả năng tài chính của Quỹ, Quỹ bảo lãnh tín dụng xem xét, quyết định cụ thể mức bảo lãnh cho doanh nghiệp.
2. Bảo lãnh của Quỹ bảo lãnh tín dụng bao gồm một trong các trường hợp sau đây:
a) Bảo lãnh nghĩa vụ trả nợ gốc khoản vay của bên được bảo lãnh tại các tổ chức cho vay;
b) Bảo lãnh nghĩa vụ trả lãi khoản vay của bên được bảo lãnh tại các tổ chức cho vay;
c) Bảo lãnh nghĩa vụ trả nợ gốc và nợ lãi khoản vay của bên được bảo lãnh tại các tổ chức cho vay và phải được quy định cụ thể tại hợp đồng bảo lãnh tín dụng.
3. Căn cứ vào khả năng tài chính, quản trị điều hành của Quỹ bảo lãnh tín dụng, tính khả thi và mức độ rủi ro của dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, Quỹ bảo lãnh tín dụng xem xét, quyết định phạm vi bảo lãnh tín dụng quy định tại khoản 2 Điều này và phải được quy định cụ thể tại hợp đồng bảo lãnh tín dụng.

Như vậy, mức bảo lãnh tín dụng tối đa mà quỹ bảo lãnh tín dụng có thể xem xét cấp bảo lãnh tín dụng cho cho doanh nghiệp nhỏ và vừa bằng 100% giá trị khoản vay (bao gồm cả vốn lưu động và vốn trung, dài hạn) tại tổ chức cho vay.

Mức bảo lãnh cụ thể được căn cứ vào tính khả thi, mức độ rủi ro của doanh nghiệp, dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh và khả năng tài chính của Quỹ.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quỹ bảo lãnh tín dụng

Nguyễn Bình An

Quỹ bảo lãnh tín dụng
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Quỹ bảo lãnh tín dụng có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quỹ bảo lãnh tín dụng Doanh nghiệp nhỏ và vừa
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu bảng thanh toán tiền làm thêm giờ áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp nhỏ và vừa được Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp tục xem xét cho vay trực tiếp khi nào?
Pháp luật
Quỹ bảo lãnh tín dụng là gì? Mức bảo lãnh tín dụng tối đa có thể cấp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa là bao nhiêu?
Pháp luật
Báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa phải cung cấp những thông tin nào? Hạn nộp báo cáo tài chính năm là khi nào?
Pháp luật
Để thành lập khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo cần đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo gửi báo cáo hoạt động về cơ quan chuyên môn định kỳ theo tháng hay theo năm?
Pháp luật
Tiện ích văn phòng là gì? Khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo có bắt buộc phải có các tiện ích văn phòng không?
Pháp luật
Khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo được hưởng những hỗ trợ nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành có được hỗ trợ duy trì tài khoản trên các sàn thương mại điện tử không?
Pháp luật
Mức hỗ trợ đào tạo chuyên sâu mà doanh nghiệp nhỏ và vừa nhận được khi tham gia cụm liên kết ngành là bao nhiêu?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào