Sai khớp cắn loại 1 được hiểu như thế nào? Chẩn đoán lâm sàng và cận lâm sàng sai khớp cắn loại 1 như thế nào?
Sai khớp cắn loại 1 được hiểu như thế nào? Nguyên nhân gây sai khớp cắn loại 1 là do đâu?
Căn cứ theo tiểu mục I, II Mục 13 Tài liệu chuyên môn Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về Răng Hàm Mặt Ban hành kèm theo Quyết định 3108/QĐ-BYT năm 2015 quy định về Sai khớp cắn loại 1 như sau:
SAI KHỚP CẮN LOẠI I
I. ĐỊNH NGHĨA
Là tình trạng sai khớp cắn mà ở tư thế cắn trung tâm, múi ngoài gần của răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất hàm trên khớp với rãnh ngoài gần của răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất hàm dưới, tương quan xương hai hàm bình thường, nhưng các răng phía trước lệch lạc ảnh hưởng tới thẩm mỹ và chức năng.
II. NGUYÊN NHÂN
1. Các rối loạn trong quá trình phát triển
- Thiếu răng bẩm sinh.
- Bất thường hình thể răng.
- Thừa răng.
- Răng mọc lạc chỗ.
- Răng ngầm.
2. Di truyền
Biểu hiện là sự bất cân xứng giữa kích thước cung hàm và kích thước răng.
3. Chấn thương
- Tổn thương mầm răng vĩnh viễn.
- Mất răng sữa dẫn đến thay đổi vị trí mọc của răng vĩnh viễn.
- Chấn thương ảnh hưởng trực tiếp lên răng vĩnh viễn.
4. Các thói quen xấu
- Mút ngón tay.
- Đẩy lưỡi.
- Thở miệng…
...
Sai khớp cắn loại 1 là một trong những bệnh thuộc Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về Răng Hàm Mặt theo Danh mục Ban hành kèm theo Quyết định 3108/QĐ-BYT năm 2015.
Sai khớp cắn loại 1 là tình trạng sai khớp cắn mà ở tư thế cắn trung tâm, múi ngoài gần của răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất hàm trên khớp với rãnh ngoài gần của răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất hàm dưới, tương quan xương hai hàm bình thường, nhưng các răng phía trước lệch lạc ảnh hưởng tới thẩm mỹ và chức năng.
Nguyên nhân gây sai khớp cắn loại 1 là do:
- Các rối loạn trong quá trình phát triển
- Di truyền
- Chấn thương
- Các thói quen xấu
Sai khớp cắn loại 1 (Hình từ Internet)
Chẩn đoán lâm sàng và cận lâm sàng sai khớp cắn loại 1 như thế nào?
Căn cứ theo tiểu mục III Mục 13 Tài liệu chuyên môn Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về Răng Hàm Mặt Ban hành kèm theo Quyết định 3108/QĐ-BYT năm 2015 quy định về Sai khớp cắn loại 1 như sau:
SAI KHỚP CẮN LOẠI I
...
III. CHẨN ĐOÁN
1. Chẩn đoán xác định
1.1. Lâm sàng
a. Ngoài mặt: Mặt cân đối, kiểu mặt thẳng hoặc lồi. Môi có thể bình thường hoặc không khép kín.
b. Trong miệng
- Tương quan răng hàm lớn thứ nhất là loại I theo Angle
- Tương quan răng nanh loại I hoặc II
- Có thể có biểu hiện các dạng lệch lạc răng:
+ Răng mọc chen chúc, răng mọc ngoài cung, hoặc xoay, hoặc kẹt.
+ Khe thưa giữa các răng với các mức độ khác nhau tùy trường hợp: Có thể do bất cân xứng kích thước răng và cung hàm, hoặc có răng thừa hoặc thiếu răng, hoặc có phanh môi bám thấp.
- Có thể có khớp cắn sâu.
- Độ cắn trùm tăng.
- Có thể đường cong spee sâu.
- Có thể có cắn hở.
- Có thể có cắn chéo.
- Có thể có vẩu răng hai hàm.
- Có thể thiếu răng trên cung hàm hoặc còn răng sữa quá tuổi thay.
- Có thể có răng mọc lạc chỗ.
1.2. Cận lâm sàng
- Mẫu hàm thạch cao
Tương quan răng hàm lớn thứ nhất loại I.
- X quang
- Trên phim sọ nghiêng (Cephalometrics)
+ Tương quan xương hai hàm loại I:
+ Số đo góc ANB: 0 < góc ANB< 2.
+ Chỉ số Wits bình thường.
- Trên phim toàn cảnh Panorama
Có thể thấy hình ảnh răng thừa, răng ngầm, lệch lạc răng, thiếu răng, Odontoma…
Như vậy, việc chẩn đoán lâm sàng và cận lâm sàng sai khớp cắn loại 1 thực hiện theo quy định cụ thể trên.
Điều trị sai khớp cắn loại 1 như thế nào?
Căn cứ theo tiểu mục IV Mục 13 Tài liệu chuyên môn Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về Răng Hàm Mặt Ban hành kèm theo Quyết định 3108/QĐ-BYT năm 2015 quy định về Sai khớp cắn loại 1 như sau:
SAI KHỚP CẮN LOẠI I
...
IV. ĐIỀU TRỊ
1. Nguyên tắc
- Tạo lập lại tương quan hai hàm lý tưởng với tương quan răng nanh loại I.
- Cải thiện về thẩm mỹ.
- Đảm bảo độ ổn định.
2. Điều trị cụ thể
a. Nhổ các răng có chỉ định nhổ
- Các răng thừa.
- Trường hợp thiếu khoảng do mất cân xứng kích thước răng và hàm.
- Răng ngầm không có chỉ định nắn chỉnh.
b. Điều trị loại bỏ các nguyên nhân gây lệch lạc răng
- Cắt bỏ phanh môi bám thấp
- Cắt bỏ phanh lưỡi bám bất thường
- Điều trị loại bỏ các thói quen xấu gây lệch lạc răng….
c. Điều trị lệch lạc răng và tạo lập tương quan hai hàm về mức tối ưu
- Gắn mắc cài
- Đi dây cung thích hợp
- Sắp xếp và làm đều các răng theo chiều đứng và chiều ngang tùy từng trường hợp:
+ Trường hợp có răng chen chúc: Đóng khoảng sau khi nhổ răng và làm đều các răng.
+ Trường hợp có khe thưa: Đóng khe thưa hoặc tạo chỗ để làm phục hình răng nếu cần.
+ Trường hợp có cắn sâu: làm trồi các răng phía sau, lún các răng phía trước, làm phẳng đường cong Spee.
+ Trường hợp có cắn hở: Đóng khoảng hở liên hàm.
+ Trường hợp có cắn chéo: Giải phóng điểm cản trở gây dịch chuyển chức năng, hoặc nong rộng hàm.
+ Trường hợp vẩu hai hàm: Kéo lùi khối răng trước ra sau.
+ Trường hợp có răng ngầm: Loại bỏ yếu tố cản trở, bộc lộ răng ngầm, gắn khí cụ và đưa răng về vị trí mong muốn.
+ Trường hợp răng mọc lạc chỗ: Đưa răng về đúng vị trí hoặc đổi chỗ mà vẫn đảm bảo chức năng
+ Trường hợp thiếu răng: Đóng khoảng hoặc tạo khoảng để làm phục hình.
- Hoàn thiện.
- Duy trì kết quả điều trị.
Theo đó, việc điều trị sai khớp cắn loại 1 phải tuân theo các nguyên tắc và thực hiện theo quy định cụ thể trên.
Mai Hoàng Trúc Linh
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Chuyên ngành Răng hàm mặt có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bảo hiểm nhân thọ là gì? Nguyên tắc thế quyền có được áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ không?
- Người lao động có phải nộp bản chính bằng đại học cho công ty khi ký hợp đồng lao động hay không?
- Chi phí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất là bao nhiêu theo quy định mới?
- Giá kê khai là gì? Có bắt buộc phải kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá không?
- Có phải đăng ký biến động quyền sử dụng đất khi người sử dụng đất thế chấp quyền sử dụng đất không?