Sổ danh sách đảng viên theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW? Cách ghi Sổ danh sách đảng viên chi tiết nhất?

Sổ danh sách đảng viên theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW là mẫu sổ nào? Cách ghi Sổ danh sách đảng viên chi tiết nhất theo Hướng dẫn 12? Sổ danh sách đảng viên đang sinh hoạt tại chi bộ thuộc hệ thống sổ nào?

Sổ danh sách đảng viên theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW?

Sổ danh sách đảng viên được lập theo Mẫu 7-HSĐV Phụ lục 2 ban hành kèm Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022:

Sổ danh sách đảng viên theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW

TẢI VỀ Sổ danh sách đảng viên theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW

Sổ danh sách đảng viên theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW? Cách ghi Sổ danh sách đảng viên chi tiết nhất?

Sổ danh sách đảng viên theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW? (Hình từ Internet)

Cách ghi Sổ danh sách đảng viên chi tiết nhất?

Theo hướng dẫn tại Phụ lục 2 ban hành kèm Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022 thì Sổ danh sách đảng viên được ghi như sau:

Danh sách đảng viên gồm 14 cột, có 9 dòng kẻ đậm, mỗi dòng kẻ đậm có 4 dòng kẻ nhỏ để ghi cho một đảng viên, được ghi cụ thể như sau:

Cột 1:

Ghi số thứ tự từng đảng viên từ nhỏ đến lớn, không ghi cách dòng, cách trang.

Cột 2:

Dòng 1 ghi rõ họ tên trong lý lịch đảng theo kiểu chữ in có dấu.

Dòng 2 ghi họ tên khai sinh.

Dòng 3 ghi ngày tháng năm sinh.

Cột 3:

Dòng 1 ghi chữ nam hoặc chữ nữ.

Dòng 2 ghi rõ dân tộc: Kinh, Tày, Nùng...

Dòng 3 ghi rõ tôn giáo: Công giáo, Phật giáo...

Cột 4:

Quê quán: Ghi rõ thôn, xã, huyện, tỉnh... nơi gia đình họ hàng của cha đẻ sinh sống từ nhiều đời; trường hợp cá biệt có thể ghi theo quê quán của người mẹ hoặc người nuôi dưỡng từ nhỏ.

Cột 5:

Dòng 1 ghi rõ trình độ học vấn: Phổ thông, lớp mấy của hệ 10 năm hoặc hệ 12 năm.

Dòng 2 ghi rõ trình độ lý luận: Sơ cấp, trung cấp, cao cấp hoặc cử nhân (chỉ ghi trình độ cao nhất).

Dòng 3 ghi chuyên môn nghiệp vụ: Ghi theo văn bằng được cấp (công nhân kỹ thuật, trung cấp, kỹ sư, thạc sĩ, tiến sĩ...).

Dòng 4 ghi loại ngoại ngữ biết thành thạo nhất: Nga văn, Anh văn…

Cột 6:

Dòng 1+2 ghi rõ nghề nghiệp trước khi vào Đảng: công nhân, nông dân...

Dòng 3+4 ghi rõ nghề nghiệp đang làm hiện nay: công nhân, bộ đội, công an, công chức...

Cột 7:

Dòng 1 ghi ngày tháng năm được kết nạp vào Đảng.

Dòng 2 ghi ngày tháng năm được công nhận chính thức.

Cột 8:

Dòng 1 ghi số thẻ đảng viên (mỗi số ghi vào một ô).

Dòng 2 ghi số lý lịch đảng viên (mỗi số ghi vào một ô, ký hiệu được ghi vào 2 ô cuối).

Dòng 3 ghi số Huy hiệu Đảng

Cột 9:

Dòng 1 ghi là bộ đội hoặc công an.

Dòng 2 ghi tại ngũ nếu còn tại ngũ hoặc chuyển ngành, phục viên, xuất ngũ.

Dòng 3 ghi nghỉ hưu hoặc mất sức...

Cột 10:

Dòng 1 ghi ngày tháng năm chi bộ giới thiệu chuyển sinh hoạt đảng chính thức đi, đến đảng bộ khác.

Dòng 2 + 3 ghi tên tổ chức cơ sở đảng, huyện, tỉnh nơi đảng viên sẽ chuyển sinh hoạt đảng đến.

Cột 11:

Dòng 1 ghi ngày tháng năm chi bộ tiếp nhận đảng viên chuyển sinh hoạt đảng chính thức đi từ đảng bộ khác về đảng bộ.

Dòng 2 + 3 ghi tên tổ chức cơ sở đảng, huyện, tỉnh nơi đảng viên chuyển sinh hoạt đảng.

Cột 12:

Dòng 1 ghi ngày tháng năm từ trần.

Dòng 2 ghi lý do từ trần: ốm đau, tai nạn lao động...

Các dòng còn lại ghi đã lập danh sách, ngày tháng năm để báo cáo cấp trên.

Cột 13:

Dòng 1 ghi ngày tháng năm bị đưa ra khỏi Đảng.

Dòng 2 ghi hình thức ra Đảng (cho ra, xoá tên, khai trừ). Các dòng còn lại ghi đã lập danh sách, ngày tháng năm báo cáo cấp trên.

Cột 14:

Dòng 1+2 đảng viên ký nhận thẻ đảng viên. Các dòng còn lại ghi những trường hợp: mất tích, trốn ra nước ngoài, gián đoạn sinh hoạt đảng, bị bắt, bị tù...

Lưu ý: Sử dụng bảo quản sổ danh sách đảng viên:

- Sổ danh sách đảng viên do chi ủy, đảng ủy bộ phận, đảng ủy cơ sở và cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng sử dụng để nắm số lượng đảng viên của chi bộ, đảng bộ.

- Do đồng chí bí thư, phó bí thư, ủy viên phụ trách tổ chức hoặc cán bộ tổ chức được cấp ủy giao trách nhiệm quản lý, sử dụng và bảo quản, kịp thời bổ sung những biến động của đảng viên, 3 tháng một lần đối khớp số lượng đảng viên với tổ chức đảng cấp dưới trực tiếp và cấp trên trực tiếp để thống nhất số lượng.

- Mỗi lần kiểm tra đối khớp, số lượng đảng viên của đảng bộ (chi bộ) với cấp trên: Dùng bút mực đỏ, gạch ngang cuối danh sách tại thời điểm đối khớp, ghi rõ số lượng đảng viên có mặt vào thời điểm đó, cấp ủy cấp trên ký tên đóng dấu xác nhận.

- Những đảng viên chuyển sinh hoạt đảng chính thức đi, từ trần, ra khỏi Đảng không được gạch bỏ trong danh sách mà chỉ đánh dấu mực đỏ vào các cột 10,12,13 để phân biệt số đảng viên còn sinh hoạt đảng và số đảng viên không còn trong đảng bộ nữa.

- Khi không sử dụng, hoặc thay đổi tổ chức (giải thể, giải tán...) phải bàn giao danh sách đảng viên cho cấp ủy cấp trên trực tiếp quản lý. Khi thay cán bộ quản lý phải có biên bản giao nhận chặt chẽ.

- Người quản lý danh sách đảng viên không thực hiện đúng quy định hoặc để mất, hư hỏng phải được kiểm điểm nghiêm túc, tùy theo mức độ sai phạm mà xét thi hành kỷ luật của Đảng.

Sổ danh sách đảng viên đang sinh hoạt tại chi bộ thuộc hệ thống sổ nào?

Căn cứ tiểu mục 8.2 Mục 8 Hướng dẫn 01-HD/TW năm 2021 quy định như sau:

Quản lý hồ sơ đảng viên
Việc quản lý hồ sơ đảng viên thực hiện theo Quy định thi hành Điều lệ Đảng của Ban Chấp hành Trung ương khoá XIII, cụ thể như sau:
...
8.2. Yêu cầu quản lý hồ sơ đảng viên
...
h) Tổ chức quản lý hồ sơ đảng viên:
- Hệ thống sổ theo dõi, quản lý hồ sơ đảng viên gồm: Sổ danh sách đảng viên đang sinh hoạt tại chi bộ (cả đảng viên chính thức và dự bị); sổ đảng viên đã ra khỏi Đảng (xin ra, xoá tên, khai trừ); sổ đảng viên đã từ trần; sổ theo dõi giao nhận hồ sơ đảng viên và mượn đọc hồ sơ đảng viên.
- Hồ sơ đảng viên được sắp xếp theo yêu cầu dễ tìm, dễ thấy và dễ bảo quản theo từng loại hồ sơ đảng viên ở mỗi cấp quản lý.
- Nơi lưu giữ hồ sơ đảng viên phải có phương tiện chống mối mọt, ẩm ướt, phòng hoả, lũ lụt; thực hiện đúng chế độ bảo mật.
Định kỳ 6 tháng phải đối chiếu danh sách đảng viên với số lượng hồ sơ đảng viên, kịp thời phát hiện những tài liệu trong hồ sơ đảng viên bị hư hỏng để xử lý ngay. Khi thay đổi cán bộ quản lý phải có biên bản giao nhận chặt chẽ, đúng quy định.

Theo đó, Sổ danh sách đảng viên đang sinh hoạt tại chi bộ (bao gồm cả đảng viên chính thức và dự bị) thuộc hệ thống sổ theo dõi, quản lý hồ sơ đảng viên.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hồ sơ đảng viên

Nguyễn Thị Hậu

Hồ sơ đảng viên
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Hồ sơ đảng viên có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hồ sơ đảng viên
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu phiếu bổ sung lý lịch Đảng viên mẫu 3 HSDV năm 2024? Tải phiếu bổ sung hồ sơ Đảng viên mẫu 3 hằng năm mới nhất?
Pháp luật
Mẫu Sổ giao nhận hồ sơ đảng viên mới nhất là mẫu nào? Tải mẫu ở đâu? Yêu cầu quản lý hồ sơ đảng viên?
Pháp luật
Tải về file word mẫu khai phiếu bổ sung hồ sơ đảng viên? Sử dụng và quản lý phiếu bổ sung hồ sơ đảng viên như nào?
Pháp luật
Mẫu 5 KNĐ Tổng hợp ý kiến nhận xét của tổ chức đoàn thể đối với người xin vào đảng theo Hướng dẫn 12?
Pháp luật
Tổng hợp 12 biểu mẫu quản lý hồ sơ Đảng viên và cách điền theo Hướng dẫn 12? 04 quyền của Đảng viên?
Pháp luật
Sổ danh sách đảng viên theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW? Cách ghi Sổ danh sách đảng viên chi tiết nhất?
Pháp luật
Mẫu Mục lục tài liệu trong hồ sơ đảng viên Mẫu 12 HSĐV? Lưu ý khi lập Mục lục tài liệu trong hồ sơ đảng viên?
Pháp luật
Mẫu phiếu khai bổ sung hồ sơ Đảng viên mới nhất 2024 thế nào? Đảng viên bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ Đảng viên như thế nào?
Pháp luật
Biên bản bàn giao sổ danh sách Đảng viên và hồ sơ Đảng viên theo Mẫu 9-SHĐ và Mẫu 9A-SHĐ như thế nào? Tải mẫu ở đâu?
Pháp luật
Tải Mẫu Phiếu bổ sung hồ sơ Đảng viên mới nhất 2024 ở đâu? Viết Phiếu bổ sung hồ sơ Đảng viên ra sao?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào