Tải Mẫu bản kiểm điểm mất thẻ đảng viên mới nhất? Thủ tục cấp lại thẻ đảng viên bị mất như thế nào?

Số thẻ đảng viên được cấp như thế nào? Tải Mẫu bản kiểm điểm mất thẻ đảng viên mới nhất ở đâu? Thủ tục cấp lại thẻ đảng viên bị mất thực hiện như thế nào? Thắc mắc đến từ bạn H.L ở Long Thành. Mong được hỗ trợ, xin chân thành cảm ơn!

Tải Mẫu bản kiểm điểm mất thẻ đảng viên mới nhất?

Hiện nay pháp luật chưa quy định về Mẫu bản kiểm điểm mất thẻ đảng viên cụ thể. Tuy nhiên có thể tham khảo và tải mẫu hợp đồng sau đây:

>> Tải Mẫu bản kiểm điểm mất thẻ đảng viên mới nhất

tại đây.

>> Tải về Mẫu đơn xin cấp lại thẻ đảng viên mới nhất

tại đây.

Mẫu bản kiểm điểm mất thẻ Đảng viên

Tải Mẫu bản kiểm điểm mất thẻ đảng viên mới nhất? Thủ tục cấp lại thẻ đảng viên bị mất như thế nào?

Thủ tục cấp lại thẻ đảng viên bị mất như thế nào?

Tại tiết 2.2.c tiểu mục 2 Mục II Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022 có quy định về thủ tục cấp lại thẻ đảng viên bị mất quy định như sau:

Quy trình làm thẻ, phát thẻ và quản lý thẻ đảng viên
...
2. Phát và quản lý thẻ đảng viên
...
2.2- Quy trình làm thẻ, phát thẻ và quản lý thẻ đảng viên
...
c) Thủ tục xét, cấp lại thẻ đảng viên bị mất, đổi lại thẻ đảng viên bị hỏng
- Chi bộ căn cứ lý do bị mất, bị hỏng thẻ trong bản kiểm điểm của đảng viên để xét và thu 2 ảnh chân dung (cỡ 2 x 3 cm) gửi cùng danh sách đề nghị đảng ủy cơ sở; đảng ủy cơ sở xét, gửi danh sách (theo mẫu 2-TĐV và 3-TĐV) đề nghị cấp ủy có thẩm quyền; ban tổ chức của cấp ủy có thẩm quyền tập hợp lập danh sách (theo mẫu 2A-TĐV và 3A-TĐV) báo cáo ban thường vụ cấp ủy xét, ra quyết định cấp lại thẻ đảng viên bị mất hoặc đổi lại thẻ đảng viên bị hỏng (theo mẫu 4-TĐV).
- Sau khi có quyết định của cấp ủy, ban tổ chức của cấp ủy hoàn thiện danh sách cấp lại thẻ đảng viên bị mất và đổi lại thẻ đảng viên bị hỏng vào phần mềm Quản lý cơ sở dữ liệu đảng viên. Nếu không có kết nối mạng tới máy chủ cấp tỉnh thì kết xuất dữ liệu ra file, gửi lên ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương; gửi ảnh của đảng viên lên ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương; ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương dùng phần mềm Quản lý cơ sở dữ liệu đảng viên để duyệt và in thẻ đảng viên, dán ảnh, đóng dấu nổi và giao thẻ cho huyện ủy và tương đương hoàn thiện thẻ, giao cho chi bộ để trao thẻ cho đảng viên.
.......

Như vậy, thủ tục cấp lại thẻ đảng viên bị mất thực hiện như sau:

Bước 1: Chi bộ căn cứ lý do bị mất trong bản kiểm điểm của đảng viên để xét và thu 2 ảnh chân dung (cỡ 2 x 3 cm) gửi cùng danh sách đề nghị đảng ủy cơ sở; đảng ủy cơ sở xét, gửi danh sách (theo mẫu 2-TĐV tại đây) đề nghị cấp ủy có thẩm quyền;

Bước 2: Ban tổ chức của cấp ủy có thẩm quyền tập hợp lập danh sách (theo mẫu 2A-TĐV) báo cáo ban thường vụ cấp ủy xét, ra quyết định cấp lại thẻ đảng viên bị mất.

Bước 3: Sau khi có quyết định của cấp ủy, ban tổ chức của cấp ủy hoàn thiện danh sách cấp lại thẻ đảng viên bị mất vào phần mềm Quản lý cơ sở dữ liệu đảng viên. (Nếu không có kết nối mạng tới máy chủ cấp tỉnh thì kết xuất dữ liệu ra file, gửi lên ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương; gửi ảnh của đảng viên lên ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương;)

Bước 4: Ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương dùng phần mềm Quản lý cơ sở dữ liệu đảng viên để duyệt và in thẻ đảng viên, dán ảnh, đóng dấu nổi và giao thẻ cho huyện ủy và tương đương.

Bước 5: Huyện ủy và tương đương hoàn thiện thẻ, giao cho chi bộ để trao thẻ cho đảng viên.

Số thẻ đảng viên được cấp như thế nào?

Theo hướng dẫn tại tiết 2.2.a tiểu mục 2 Mục II Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022, số thẻ đảng viên được cấp như sau:

- Mỗi đảng viên mang một số thẻ đảng viên gồm 8 chữ số, chia làm 2 nhóm, ngăn cách bằng dấu chấm (.).

Nhóm 1 là 2 chữ số số hiệu của đảng bộ trực thuộc Trung ương,

Nhóm 2 gồm 6 chữ số nằm trong cụm số (từ 000.001 đến 999.999) theo Quy định của Ban Tổ chức Trung ương về ký hiệu, số hiệu và cụm số của các đảng bộ tỉnh, thành phố và đảng bộ trực thuộc Trung ương.

Ví dụ: Đảng viên A của tỉnh Hà Nam được cấp số thẻ đảng viên 30.000010 (hai chữ số đầu 30 là số hiệu của Đảng bộ tỉnh Hà Nam, sáu chữ số tiếp theo là dãy số nằm trong cụm số từ 000001 đến 999.999 được ghi trong Quy định của Ban Tổ chức Trung ương.

- Ban tổ chức của cấp ủy trực thuộc Trung ương sử dụng chức năng thẻ đảng viên trong phần mềm Quản lý cơ sở dữ liệu đảng viên duyệt, cấp số thẻ đảng viên vào danh sách phát thẻ đảng viên của huyện ủy và tương đương (mẫu 1A-TĐV) theo nguyên tắc liên tục, từ nhỏ đến lớn theo thời gian nhận danh sách phát thẻ đảng viên, không chia cụm số thẻ đảng viên cho các huyện ủy và tương đương; hằng năm tổng hợp danh sách phát thẻ của đảng bộ trong máy tính, truyền theo mạng lên Ban Tổ chức Trung ương quản lý.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thẻ đảng viên

Nguyễn Anh Hương Thảo

Thẻ đảng viên
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thẻ đảng viên có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẻ đảng viên
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu sổ phát thẻ đảng viên là mẫu nào? Tải về file word mẫu sổ phát thẻ đảng viên chuẩn Hướng dẫn 12?
Pháp luật
Tải về mẫu 1-TĐV Danh sách đề nghị phát thẻ đảng viên của cấp ủy cơ sở và chi bộ? Trách nhiệm cấp ủy trong việc phát và quản lý thẻ đảng viên?
Pháp luật
Mẫu Quyết định phát thẻ đảng viên cho cá nhân đảng viên mới nhất? Tải mẫu ở đâu? Quy trình làm thẻ đảng viên như thế nào?
Pháp luật
Tổng hợp 13 biểu mẫu phát thẻ Đảng viên? Hướng dẫn chi tiết cách ghi 13 biểu mẫu phát thẻ Đảng viên?
Pháp luật
Mẫu quyết định phát thẻ đảng viên là mẫu nào? Tải về file word mẫu quyết định phát thẻ đảng viên?
Pháp luật
Tải về mẫu Mẫu 9-TĐV mẫu sổ giao, nhận thẻ đảng viên? Quản lý thẻ đảng viên được quy định như thế nào?
Pháp luật
Tải về file word mẫu danh sách đề nghị đổi thẻ đảng viên bị hỏng của cấp ủy cơ sở và chi bộ chi tiết?
Pháp luật
Tải về mẫu danh sách phát thẻ đảng viên của huyện ủy hoặc tương đương chuẩn nghiệp vụ công tác đảng viên?
Pháp luật
Hướng dẫn viết bản kiểm điểm mất thẻ Đảng viên? Mẫu bản kiểm điểm mất thẻ Đảng viên mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Có phải làm mất thẻ đảng viên sẽ bị xử lý kỷ luật đảng trong mọi trường hợp không? Nếu bị xử lý thì sẽ áp dụng những hình thức gì?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào