Tàu nước ngoài hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam phải có giám sát viên trong trường hợp nào?

Tôi có thắc mắc liên quan đến hoạt động thủy sản của tàu nước ngoài. Cho tôi hỏi tàu nước ngoài hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam phải có giám sát viên trong trường hợp nào? Câu hỏi của anh Công Ninh ở Kiên Giang.

Tàu nước ngoài hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam phải có giám sát viên trong trường hợp nào?

Căn cứ khoản 1, khoản 3 Điều 58 Luật Thủy sản 2017 quy định về các trường hợp tàu nước ngoài hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam phải có giám sát viên như sau:

Giám sát viên trên tàu nước ngoài hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam
1. Tàu nước ngoài hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam phải có giám sát viên trong trường hợp sau đây:
a) Khai thác thủy sản;
b) Điều tra nguồn lợi thủy sản;
c) Huấn luyện kỹ thuật, chuyển giao công nghệ về thủy sản.
...
3. Trường hợp có công chức, viên chức, người lao động thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc trên tàu nước ngoài hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam theo dự án hoặc hợp đồng đã được phê duyệt thì không cử giám sát viên.

Theo quy định trên, tàu nước ngoài hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam phải có giám sát viên trong trường hợp khai thác thủy sản; điều tra nguồn lợi thủy sản hoặc huấn luyện kỹ thuật, chuyển giao công nghệ về thủy sản.

Và trong trường hợp có công chức, viên chức, người lao động thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc trên tàu nước ngoài hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam theo dự án hoặc hợp đồng đã được phê duyệt thì không cử giám sát viên.

Hoạt động thủy sản

Hoạt động thủy sản (Hình từ Internet)

Giám sát viên của tàu nước ngoài hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam phải đáp ứng những điều kiện gì?

Theo khoản 2 Điều 58 Luật Thủy sản 2017 quy định về điều kiện cần phải đáp ứng của giám sát viên như sau:

Giám sát viên trên tàu nước ngoài hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam
...
2. Giám sát viên phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Là công chức, viên chức kiêm nhiệm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cử;
b) Có đủ sức khỏe và khả năng đi biển;
c) Có trình độ chuyên môn về lĩnh vực giám sát;
d) Thông thạo tiếng Anh hoặc ngôn ngữ thông dụng của quốc gia, vùng lãnh thổ có tàu nước ngoài hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam.
...

Theo đó, giám sát viên của tàu nước ngoài hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam phải đáp ứng những điều kiện sau:

+ Là công chức, viên chức kiêm nhiệm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cử.

+ Có đủ sức khỏe và khả năng đi biển.

+ Có trình độ chuyên môn về lĩnh vực giám sát.

+ Thông thạo tiếng Anh hoặc ngôn ngữ thông dụng của quốc gia, vùng lãnh thổ có tàu nước ngoài hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam.

Giám sát viên của tàu nước ngoài hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam có những quyền và trách nhiệm nào?

Theo quy định tại Điều 59 Luật Thủy sản 2017 về quyền và trách nhiệm của giám sát viên như sau:

Quyền và trách nhiệm của giám sát viên
1. Giám sát viên có quyền sau đây:
a) Yêu cầu thuyền viên và người làm việc trên tàu thực hiện đúng quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định ghi trong giấy phép;
b) Yêu cầu thuyền trưởng đưa tàu về cảng gần nhất trong trường hợp phát hiện người và tàu nước ngoài có hành vi vi phạm nghiêm trọng pháp luật Việt Nam;
c) Kiểm tra, giám sát hoạt động trên tàu; thiết bị dò cá, thông tin liên lạc của tàu;
d) Sử dụng các thiết bị thông tin liên lạc của tàu để làm việc khi cần thiết;
đ) Được mua bảo hiểm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ giám sát trên tàu;
e) Được chủ tàu bảo đảm điều kiện làm việc, sinh hoạt trên tàu;
g) Hưởng chế độ lương, công tác phí, bồi dưỡng đi biển và các chế độ khác theo quy định của Chính phủ;
h) Hưởng các chế độ bồi dưỡng, thù lao khác từ đối tác hợp tác nếu có ghi trong hiệp định, dự án hoặc hợp đồng hợp tác.
2. Giám sát viên có trách nhiệm sau đây:
a) Giám sát các hoạt động và việc tuân thủ pháp luật Việt Nam của người và tàu nước ngoài hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam;
b) Báo cáo đầy đủ, kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các thông tin liên quan đến hoạt động của tàu nước ngoài theo nhiệm vụ được giao.

Như vậy, giám sát viên của tàu nước ngoài hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam có những quyền và trách nhiệm được quy định tại Điều 59 nêu trên.

Trong đó, giám sát viên có quyền yêu cầu thuyền viên và người làm việc trên tàu thực hiện đúng quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định ghi trong giấy phép.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tàu thuyền nước ngoài

Trần Thị Tuyết Vân

Tàu thuyền nước ngoài
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tàu thuyền nước ngoài có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tàu thuyền nước ngoài
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tàu thuyền nước ngoài không treo Quốc kỳ Việt Nam khi hoạt động tại cảng Việt Nam bị phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Ai có quyền truy đuổi tàu thuyền nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam khi đang ở trong vùng lãnh hải Việt Nam?
Pháp luật
Tàu thuyền nước ngoài chuyên chở chất độc hại, nguy hiểm đi qua lãnh hải Việt Nam khi chưa được phép của cơ quan có thẩm quyền bị xử phạt hành chính bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Tàu thuyền nước ngoài đi qua không gây hại neo đậu trái phép trong lãnh hải Việt Nam bị xử phạt như thế nào theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Đi qua không gây hại trong lãnh hải Việt Nam được hiểu như thế nào? Nghĩa vụ khi đi qua không gây hại trong lãnh hải Việt Nam là gì?
Pháp luật
Tàu thuyền nước ngoài đi qua lãnh hải Việt Nam bị coi là gây phương hại đến hòa bình, an ninh của Việt Nam nếu tàu thuyền đó có hành vi như thế nào?
Pháp luật
Tàu thuyền nước ngoài hoạt động trong khu vực biên giới biển Việt Nam phải có các giấy tờ bản chính nào?
Pháp luật
Tàu thuyền nước ngoài xâm phạm vành đai an toàn của công trình biển Việt Nam bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Tàu thuyền nước ngoài bị từ chối xuất nhập cảnh tại cửa khẩu cảng Việt Nam trong các trường hợp nào?
Pháp luật
Tàu nước ngoài hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam phải có giám sát viên trong trường hợp nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào