Thẩm quyền bổ nhiệm công chức cấp tỉnh giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý quy định như thế nào? Thời hạn giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với công chức cấp tỉnh là bao lâu?

Thẩm quyền bổ nhiệm công chức cấp tỉnh giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý quy định như thế nào? Thời hạn giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với công chức cấp tỉnh là bao lâu? Tiêu chuẩn và điều kiện bổ nhiệm là gì? - Câu hỏi của anh Trung Quân đến từ Bình Dương

Thẩm quyền bổ nhiệm công chức cấp tỉnh giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý quy định như thế nào?

Căn cứ vào Điều 44 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về thẩm quyền bổ nhiệm công chức cấp tỉnh giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý như sau:

Thẩm quyền bổ nhiệm
1. Đối với các chức vụ thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý, thẩm quyền bổ nhiệm thực hiện theo quy định của Bộ Chính trị về phân cấp quản lý cán bộ.
2. Đối với các chức vụ lãnh đạo, quản lý khác, thẩm quyền bổ nhiệm thực hiện theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ của cấp ủy đảng các cấp.

Như vậy, thẩm quyền bổ nhiệm công chức cấp tỉnh giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý quy định như sau:

- Đối với các chức vụ thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý, thẩm quyền bổ nhiệm thực hiện theo quy định của Bộ Chính trị về phân cấp quản lý cán bộ.

- Đối với các chức vụ lãnh đạo, quản lý khác, thẩm quyền bổ nhiệm thực hiện theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ của cấp ủy đảng các cấp.

Thẩm quyền bổ nhiệm công chức cấp tỉnh giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý quy định như thế nào?

Thẩm quyền bổ nhiệm công chức cấp tỉnh giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý quy định như thế nào?

Thời hạn giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với công chức cấp tỉnh là bao lâu?

Căn cứ vào Điều 41 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với công chức cấp tỉnh như sau:

Thời hạn giữ chức vụ
1. Thời hạn giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cho mỗi lần bổ nhiệm là 05 năm, tính từ thời điểm quyết định bổ nhiệm có hiệu lực, trừ trường hợp thời hạn dưới 05 năm theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
2. Thời hạn giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý không được quá hai nhiệm kỳ liên tiếp được thực hiện theo quy định của Đảng và pháp luật chuyên ngành.

Như vậy, thời hạn giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với công chức cấp tỉnh cho mỗi lần bổ nhiệm là 05 năm, tính từ thời điểm quyết định bổ nhiệm có hiệu lực, trừ trường hợp thời hạn dưới 05 năm theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

- Thời hạn giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý của công chức cấp tỉnh không được quá hai nhiệm kỳ liên tiếp được thực hiện theo quy định của Đảng và pháp luật chuyên ngành.

Tiêu chuẩn và điều kiện bổ nhiệm đối với công chức cấp tỉnh giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý là gì?

Căn cứ vào Điều 42 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn và điều kiện bổ nhiệm đối với công chức cấp tỉnh giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý như sau:

- Bảo đảm tiêu chuẩn chung, tiêu chuẩn chức danh theo quy định của Đảng, Nhà nước và tiêu chuẩn cụ thể của chức vụ bổ nhiệm theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

- Phải được quy hoạch chức vụ bổ nhiệm nếu là nguồn nhân sự tại chỗ hoặc được quy hoạch chức vụ tương đương nếu là nguồn nhân sự từ nơi khác. Trường hợp cơ quan, tổ chức mới thành lập chưa thực hiện việc phê duyệt quy hoạch thì do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

- Có hồ sơ, lý lịch cá nhân được xác minh, có bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định.

- Điều kiện về độ tuổi bổ nhiệm:

+ Công chức được đề nghị bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cao hơn thì tuổi bổ nhiệm phải còn đủ 05 năm công tác tính từ khi thực hiện quy trình bổ nhiệm; trường hợp đặc biệt báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;

+ Công chức được đề nghị bổ nhiệm vào chức vụ lãnh đạo, quản lý mà thời hạn mỗi lần bổ nhiệm dưới 05 năm theo quy định của pháp luật chuyên ngành và của cơ quan có thẩm quyền thì tuổi bổ nhiệm phải đủ một nhiệm kỳ;

+ Công chức được điều động, bổ nhiệm giữ chức vụ mới tương đương hoặc thấp hơn chức vụ đang giữ thì không tính tuổi bổ nhiệm theo quy định tại điểm a khoản này.

- Có đủ sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.

- Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của Đảng và của pháp luật; không đang trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật quy định tại Điều 82 Luật Cán bộ, công chức 2008 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công chức cấp tỉnh

Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt

Công chức cấp tỉnh
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Công chức cấp tỉnh có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chức cấp tỉnh
MỚI NHẤT
Pháp luật
Báo cáo và biên bản cuộc họp kiểm điểm công chức cấp tỉnh là người đứng đầu cơ quan gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Chính sách tinh giản biên chế đối với công chức cấp tỉnh bao gồm các chính sách nào? Nguồn kinh phí giải quyết các chính sách tinh giản biên chế được lấy từ đâu?
Pháp luật
Việc xử lý kỷ luật đối với công chức cấp tỉnh dựa trên những nguyên tắc nào? Thời hiệu xử lý kỷ luật đối với công chức cấp tỉnh là bao lâu?
Pháp luật
Tạm đình chỉ công tác có phải là hình thức kỷ luật đối với công chức cấp tỉnh giữ chức vụ lãnh đạo không?
Pháp luật
Ai có quyền xử lý kỷ luật cảnh cáo đối với công chức cấp tỉnh giữ chức vụ lãnh đạo? Xử lý kỷ luật đối với công chức cấp tỉnh được thực hiện theo bao nhiêu bước?
Pháp luật
Công chức cấp tỉnh giữ chức vụ lãnh đạo cần đáp ứng những tiêu chí nào để được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ?
Pháp luật
Công chức cấp tỉnh giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ khi có một trong những tiêu chí nào?
Pháp luật
Công chức cấp tỉnh vi phạm trong quá trình thực thi nhiệm vụ bị xử lý kỷ luật có bị xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ không?
Pháp luật
Thủ tục đánh giá và xếp loại chất lượng công chức cấp tỉnh giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý ở mức không hoàn thành nhiệm vụ thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Công chức cấp tỉnh muốn được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ thì phải đáp ứng những yêu cầu nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào