Thành viên Đoàn kiểm toán nhà nước không phải Kiểm toán viên nhà nước gồm có những ai? Ai có quyền quyết định danh sách các thành viên của Đoàn kiểm toán nhà nước?

Cho tôi hỏi thành viên Đoàn kiểm toán nhà nước không phải Kiểm toán viên nhà nước gồm có những ai? Ai có quyền quyết định danh sách các thành viên của Đoàn kiểm toán nhà nước? Trường hợp nào không được bố trí làm thành viên của Đoàn kiểm toán nhà nước? Câu hỏi của chị Tâm đến từ Nha Trang.

Ai có quyền quyết định danh sách các thành viên của Đoàn kiểm toán nhà nước?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy chế tổ chức và hoạt động Đoàn kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 03/2020/QĐ-KTNN quy định như sau:

Thành phần Đoàn kiểm toán, gồm:
1. Đoàn kiểm toán gồm có Trưởng Đoàn, các Phó trưởng Đoàn, các Tổ trưởng Tổ kiểm toán (nếu Đoàn kiểm toán có Tổ kiểm toán) và các thành viên. Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định danh sách các thành viên của Đoàn kiểm toán và chỉ định Trưởng Đoàn, Phó trưởng đoàn, Tổ trưởng Tổ kiểm toán theo đề nghị của Thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán.
...

Đối chiếu quy định trên, như vậy, Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định danh sách các thành viên của Đoàn kiểm toán nhà nước và chỉ định Trưởng Đoàn, Phó trưởng đoàn, Tổ trưởng Tổ kiểm toán theo đề nghị của Thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán.

Thành viên Đoàn kiểm toán nhà nước không phải Kiểm toán viên nhà nước gồm có những ai?

Thành viên Đoàn kiểm toán nhà nước không phải Kiểm toán viên nhà nước gồm có những ai? Ai có quyền quyết định danh sách các thành viên của Đoàn kiểm toán nhà nước? (Hình từ Internet)

Thành viên Đoàn kiểm toán nhà nước không phải Kiểm toán viên nhà nước gồm có những ai?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy chế tổ chức và hoạt động Đoàn kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 03/2020/QĐ-KTNN quy định như sau:

Thành phần Đoàn kiểm toán, gồm:
...
2. Thành viên Đoàn kiểm toán gồm: Thành viên là Kiểm toán viên nhà nước và thành viên không phải Kiểm toán viên nhà nước.
Thành viên Đoàn kiểm toán không phải Kiểm toán viên nhà nước, gồm:
a) Công chức, viên chức của Kiểm toán nhà nước;
b) Cộng tác viên Kiểm toán nhà nước.
3. Để bảo đảm năng lực, hiệu quả hoạt động kiểm toán, mỗi Tổ kiểm toán phải có ít nhất 02 thành viên là Kiểm toán viên nhà nước trở lên.

Theo đó, thành viên Đoàn kiểm toán nhà nước không phải Kiểm toán viên nhà nước gồm:

- Công chức, viên chức của Kiểm toán nhà nước;

- Cộng tác viên Kiểm toán nhà nước.

Trường hợp nào không được bố trí làm thành viên của Đoàn kiểm toán nhà nước?

Căn cứ quy định tại Điều 8 Quy chế tổ chức và hoạt động Đoàn kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 03/2020/QĐ-KTNN quy định như sau:

Trường hợp không được bố trí làm thành viên Đoàn kiểm toán
1. Mua cổ phần, góp vốn hoặc có quan hệ về lợi ích kinh tế với đơn vị được kiểm toán.
2. Đã từng giữ chức vụ quản lý, điều hành, thành viên ban kiểm soát, kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán tại đơn vị được kiểm toán của các năm tài chính được kiểm toán.
3. Trong thời hạn ít nhất là 05 năm, kể từ khi thôi giữ chức vụ quản lý, điều hành, thành viên ban kiểm soát, kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán tại đơn vị được kiểm toán.
4. Có quan hệ là bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi, bố chồng, mẹ chồng, bố vợ, mẹ vợ, vợ, chồng, con, anh ruột, chị ruột, em ruột với người đứng đầu, kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán của đơn vị được kiểm toán.
5. Kiểm toán viên nhà nước đang trong thời gian xem xét xử lý kỷ luật, bị kỷ luật hoặc bị mất, bị thu hồi thẻ Kiểm toán viên nhà nước.
6. Kiểm toán viên nhà nước không đủ điều kiện phẩm chất, năng lực tham gia là thành viên Đoàn kiểm toán.
7. Khi có các trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều này, Kiểm toán viên nhà nước có trách nhiệm báo cáo Thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán bằng văn bản trước khi trình Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định thành lập Đoàn kiểm toán. Trong quá trình thực hiện kiểm toán nếu phát hiện các tình huống làm ảnh hưởng đến tính độc lập của mình, Kiểm toán viên nhà nước phải báo cáo ngay Trưởng Đoàn kiểm toán để báo cáo Thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán trình Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định thay thế theo quy định tại Điều 17 Quy chế này.
8. Thủ trưởng đơn vị đề xuất nhân sự tham gia Đoàn kiểm toán có trách nhiệm kiểm tra, rà soát để phát hiện trường hợp Kiểm toán viên nhà nước không được bố trí làm thành viên Đoàn kiểm toán thuộc trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 8 Quy chế này trước khi trình Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định thành lập Đoàn kiểm toán.

Như vậy, các trường hợp nêu trên không được bố trí làm thành viên của Đoàn kiểm toán nhà nước.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đoàn kiểm toán nhà nước

Lê Thanh Ngân

Đoàn kiểm toán nhà nước
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Đoàn kiểm toán nhà nước có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đoàn kiểm toán nhà nước
MỚI NHẤT
Pháp luật
7 trường hợp không được bố trí tham gia Đoàn kiểm toán từ 20/8/2024 theo Quyết định 1495/QĐ-KTNN?
Pháp luật
21 hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động kiểm toán từ 20/8/2024 theo Quyết định 1495 QĐ KTNN năm 2024?
Pháp luật
Chế độ báo cáo, chế độ nghỉ làm việc của Đoàn Kiểm toán Nhà nước từ ngày 20/8/2024 theo Quyết định 1495 thế nào?
Pháp luật
Đã có Quyết định 1495 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn kiểm toán Nhà nước từ 20/8/2024 thế nào?
Pháp luật
Đối với Đoàn kiểm toán nhà nước, hành vi nào là hành vi bị nghiêm cấm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ kiểm toán?
Pháp luật
Khi tiến hành kiểm toán, các thành viên Đoàn kiểm toán nhà nước cần phải tuân thủ những nguyên tắc gì?
Pháp luật
Thành viên Đoàn kiểm toán nhà nước không phải Kiểm toán viên nhà nước gồm có những ai? Ai có quyền quyết định danh sách các thành viên của Đoàn kiểm toán nhà nước?
Pháp luật
Ai có quyền quyết định thành lập Đoàn kiểm toán nhà nước theo đề nghị của Thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán?
Pháp luật
Mẫu Biên bản họp Đoàn kiểm toán nhà nước mới nhất? Ghi Biên bản họp Đoàn kiểm toán như thế nào?
Pháp luật
Mẫu Công văn về kế hoạch kiểm tra, đối chiếu gửi cho các đơn vị, doanh nghiệp của Đoàn kiểm toán Nhà nước mới nhất?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào