Thế nào là mua bán đất bằng giấy viết tay? Mua bán đất bằng giấy viết tay có hiệu lực pháp lý không?

Thế nào là mua bán đất bằng giấy viết tay? Mua bán đất bằng giấy viết tay có hiệu lực pháp lý hay không? Hồ sơ công chứng hợp đồng mua bán đất gồm những giấy tờ, tài liệu gì theo quy định pháp luật hiện hành?

Thế nào là mua bán đất bằng giấy viết tay?

Mua bán đất là thuật ngữ thông dụng được sử dụng chỉ một giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa hai chủ thể.

Hiện nay, Luật Đất đai 2024 và các văn bản hướng dẫn có liên quan chưa có quy định giải thích về việc mua bán đất bằng giấy viết tay là như thế nào.

Tuy nhiên, trên thực tế việc mua bán đất bằng giấy viết tay được sử dụng phổ biến ám chỉ những giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất bằng giấy tờ nhưng không được công chứng hoặc chứng thực theo quy định pháp luật.

Thế nào là mua bán đất bằng giấy viết tay? Mua bán đất bằng giấy viết tay có hiệu lực pháp lý không?

Thế nào là mua bán đất bằng giấy viết tay? Mua bán đất bằng giấy viết tay có hiệu lực pháp lý không? (Hình từ Internet)

Mua bán đất bằng giấy viết tay hay hợp đồng mua bán đất không công chứng, chứng thực có hiệu lực pháp lý không?

Căn cứ khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất
...
3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;
d) Việc công chứng, chứng thực thực hiện theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.

Theo đó, muốn chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải thực hiện thủ tục công chứng, chứng thực hợp đồng theo quy định.

Và theo Điều 129 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức như sau:

Hợp đồng vi phạm quy định điều kiện có hiệu lực về hình thức thì vô hiệu, trừ trường hợp sau đây:

- Hợp đồng đã được xác lập theo quy định phải bằng văn bản nhưng văn bản không đúng quy định của luật mà một bên hoặc các bên đã thực hiện ít nhất hai phần ba nghĩa vụ trong giao dịch thì theo yêu cầu của một bên hoặc các bên, Tòa án ra quyết định công nhận hiệu lực của giao dịch đó.

- Hợp đồng đã được xác lập bằng văn bản nhưng vi phạm quy định bắt buộc về công chứng, chứng thực mà một bên hoặc các bên đã thực hiện ít nhất hai phần ba nghĩa vụ trong giao dịch thì theo yêu cầu của một bên hoặc các bên, Tòa án ra quyết định công nhận hiệu lực của giao dịch đó. Trong trường hợp này, các bên không phải thực hiện việc công chứng, chứng thực.

Như vậy, hợp đồng mua bán đất không công chứng, chứng thực hay mua bán đất bằng giấy viết tay sẽ bị vô hiệu do không tuân thủ điều kiện có hiệu lực về hình thức.

Tuy nhiên, nếu các bên tham gia mua bán đã thực hiện ít nhất hai phần ba nghĩa vụ trong giao dịch thì theo yêu cầu của một bên hoặc các bên, Tòa án sẽ ra quyết định công nhận hiệu lực của hợp đồng đó.

Trong trường hợp này, các bên không cần phải thực hiện việc công chứng, chứng thực.

Lưu ý: Đối với hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.

Hồ sơ công chứng hợp đồng mua bán đất gồm những giấy tờ gì?

Theo quy định tại Điều 40 Luật Công chứng 2014 và Điều 41 Luật Công chứng 2014 quy định để công chứng hợp đồng mua bán đất, các bên phải chuẩn bị các loại giấy tờ sau đây:

- Bên chuyển nhượng:

+ Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;

+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch;

+ Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;

+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;

+ Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.

- Bên nhận chuyển nhượng:

+ Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;

+ Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;

+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;

+ Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.

Chú ý:

- Bản sao là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực.

- Hồ sơ yêu cầu công chứng được lập thành một bộ.

Tham khảo 02 Mẫu hợp đồng mua bán đất dưới đây:

Tải về Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

Tải về Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Mua bán đất

Nguyễn Bình An

Mua bán đất
Hợp đồng mua bán đất
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Mua bán đất có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Mua bán đất Hợp đồng mua bán đất
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thế nào là mua bán đất bằng giấy viết tay? Mua bán đất bằng giấy viết tay có hiệu lực pháp lý không?
Pháp luật
Mẫu giấy biên nhận tiền đặt cọc mua bán đất mới nhất như thế nào? Có cần công chứng giấy biên nhận tiền đặt cọc mua bán đất hay không?
Pháp luật
Mua bán đất bằng giấy viết tay có được công nhận không? Có thể chứng thực hợp đồng mua bán đất ở đâu?
Pháp luật
Đất chưa được cấp sổ đỏ có bán được không? Người dân mua bán đất chưa có sổ đỏ có bị phạt không?
Pháp luật
Mua bán đất đai là gì? Đất chưa có sổ đỏ có bán được không? Mua bán đất chưa có sổ đỏ có bị phạt không?
Pháp luật
02 mẫu hợp đồng mua bán đất 2024 chuẩn nhất? Tải mẫu hợp đồng mua bán đất 2024 file word ở đâu?
Pháp luật
Luật Đất đai 2024 quy định không được mua đất với tư cách hộ gia đình từ 01/01/2025 đúng không?
Pháp luật
Những cách có thể áp dụng để giải quyết tranh chấp hợp đồng cọc mua bán đất theo quy định pháp luật hiện nay?
Pháp luật
Chỉ cần tiến hành công chứng hợp đồng mua bán đất thì được coi như hoàn thành thủ tục mua bán đúng không?
Pháp luật
Làm hợp đồng mua bán đất có bắt buộc phải làm hợp đồng đặt cọc không? Trường hợp nếu có hành vi chiếm đoạt tài sản bị phạt như thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào