03 mức chi hỗ trợ giao dịch việc làm trong chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025?

Cho tôi hỏi về việc các mức chi hỗ trợ giao dịch việc làm bền vững trong chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025? Cảm ơn!

03 mức chi hỗ trợ giao dịch việc làm trong chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025?

Căn cứ khoản 1 Điều 18 Thông tư 46/2022/TT-BTC quy định về việc chi hỗ trợ giao dịch việc làm như sau:

"Điều 18. Hỗ trợ việc làm bền vững
1. Chi hỗ trợ giao dịch việc làm:
a) Chi thuê địa điểm trong trường hợp diện tích đơn vị được giao nhiệm vụ không đáp ứng được, thuê phương tiện vận chuyển hoặc thuê thiết bị, nhân công phục vụ cho việc giao dịch, các khoản chi khác (nếu có): Mức chi theo thực tế phát sinh trên cơ sở các hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao và phù hợp với quy mô sản/phiên giao dịch, quy mô tổ chức hội chợ/ngày hội việc làm;
b) Chị thông tin, tuyên truyền nhằm phổ biến thông tin thị trường lao động và thu hút người lao động, doanh nghiệp tham gia các hoạt động giao dịch việc làm: Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này;
c) Chi xây dựng cẩm nang, sổ tay hướng dẫn, sổ tay nghiệp vụ về việc làm, thị trường lao động: Mức chi theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này."

Như vậy, các mức chi hỗ trợ giao dịch việc làm bền vững gồm những mức chi được quy định như trên.

03 mức chi hỗ trợ giao dịch việc làm trong chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025?

03 mức chi hỗ trợ giao dịch việc làm trong chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025? (Hình từ internet)

Các mức chi thu thập, phân tích, dự báo thị trường lao động, đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng và các mức chi khác?

Căn cứ khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 18 Thông tư 46/2022/TT-BTC quy định về các mức chi thu thập, phân tích, dự báo thị trường lao động, đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng và các mức chi khác như sau:

"Điều 18. Hỗ trợ việc làm bền vững
...
3. Chi thu thập, phân tích, dự báo thị trường lao động:
a) Chỉ điều tra, khảo sát, thu thập thông tin phục vụ công tác phân tích, dự bảo thị trường lao động: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 4 Thông tư này;
b) Chi tổ chức hội thảo phục vụ nghiên cứu, phân tích, dự báo, hội thảo công bố kết quả: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 4 Thông tư này;
c) Chi xuất bản các ấn phẩm phân tích, dự báo thị trường lao động: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
4. Chi đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
5. Chi khảo sát, thu thập, thống kê thông tin thị trường lao động phục vụ tổ chức các hoạt động dịch vụ giao dịch việc làm, thu thập cơ sở dữ liệu việc tìm người - người tìm việc: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 4 Thông tư này.
6. Chị chuẩn hóa, nhập dữ liệu, vận hành, hiệu chỉnh dữ liệu: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này."

Như vậy, mức chi thu thập, phân tích, dự báo thị trường lao động, đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng và các mức chi khác được quy định như trên.

Chi hỗ trợ kết nối làm việc thành công và quy định về cung cấp thông tin thị trường lao động như thế nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 18 Thông tư 46/2022/TT-BTC quy định như sau:

- Chi hỗ trợ kết nối việc làm thành công: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Thông tư 15/2022/TT-BTC.

Căn cứ Điều 29 Thông tư 15/2022/TT-BTC quy định về việc cung cấp thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm cho lao động là người dân tộc thiểu số như sau:

"Điều 29. Cung cấp thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm cho lao động là người dân tộc thiểu số
1. Chi hỗ trợ các Trung tâm dịch vụ việc làm trong việc tư vấn, giới thiệu, tìm kiếm, kết nối việc làm cho người lao động
a) Thuê địa điểm trong trường hợp diện tích Trung tâm không đáp ứng được, thuê phương tiện vận chuyển hoặc thuê thiết bị, nhân công phục vụ cho việc giao dịch, các khoản chi khác (nếu có). Thủ trưởng cơ quan, đơn vị căn cứ dự toán được giao và nhu cầu thực tế quyết định mức hỗ trợ phù hợp với quy mô sàn/phiên giao dịch, quy mô tổ chức hội chợ/ngày hội việc làm;
b) Thông tin, tuyên truyền nhằm phổ biến thông tin thị trường lao động và thu hút người lao động, doanh nghiệp tham gia các hoạt động giao dịch việc làm. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này;
c) Xây dựng cẩm nang, sổ tay hướng dẫn, sổ tay nghiệp vụ về việc làm, thị trường lao động. Mức chi theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này.
2. Chi giới thiệu việc làm cho người lao động thực hiện thông qua cơ chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ đối với Trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm theo định mức hỗ trợ tối đa từ ngân sách nhà nước là 400.000 đồng/người lao động tìm được việc làm (có giao kết hợp đồng lao động). Trường hợp cơ quan có thẩm quyền đã ban hành giá dịch vụ giới thiệu việc làm thì thực hiện theo giá cụ thể áp dụng tại các Trung tâm dịch vụ việc làm."

Như vậy, theo khoản 2 Điều 29 Thông tư 15/2022/TT-BTC quy định chi hỗ trợ kết nối làm việc thành công và quy định về cung cấp thông tin thị trường lao động được quy định như trên.

Thông tư 46/2022/TT-BTC có hiệu lực từ 01/8/2022.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

Lê Mạnh Hùng

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ nhà ở từ Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững cần có tiêu chí nào?
Pháp luật
Những kết quả và chỉ tiêu cần đạt được trong chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025?
Pháp luật
Dành tối thiểu 75.000 tỷ đồng làm nguồn vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025?
Pháp luật
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 hướng đến những đối tượng nào?
Pháp luật
Phấn đấu đến năm 2025, cả nước giảm 1/2 số hộ nghèo và hộ cận nghèo so với đầu kỳ theo chuẩn nghèo đa chiều?
Pháp luật
Mức chi chung từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025?
Pháp luật
Dự án đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo tại Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững được phân bổ chi thế nào?
Pháp luật
Lập dự toán kinh phí thực hiện dự án, mô hình, kế hoạch liên kết, phương án sản xuất tại Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững?
Pháp luật
03 mức chi hỗ trợ giao dịch việc làm trong chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025?
Pháp luật
Hỗ trợ sản xuất trong lĩnh vực doanh nghiệp và cải thiện dinh dưỡng trong chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào