15 chất mới trong Danh mục chất ma túy từ ngày 17/7/2024 gồm những chất nào? Các chất mới được bổ sung ra sao?

15 chất mới trong Danh mục chất ma túy từ ngày 17/7/2024 gồm những chất nào? Các chất mới được bổ sung ra sao?

15 chất mới trong Danh mục chất ma túy từ ngày 17/7/2024 gồm những chất nào? Các chất mới được bổ sung ra sao?

Ngày 17/7/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 90/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung danh mục chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định 57/2022/NĐ-CP của Chính phủ.

Theo đó, căn cứ theo Điều 1 Nghị định 90/2024/NĐ-CP có bổ sung các chất vào danh mục chất ma túy, bao gồm các chất như sau:

(1) Bổ sung các chất vào Danh mục II “Các chất ma túy được dùng hạn chế trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, điều tra tội phạm hoặc trong lĩnh vực y tế theo quy định của cơ quan có thẩm quyền” như sau:

IIC. Các chất và muối có thể tồn tại của các chất này

STT

Tên chất

Tên khoa học

Mã thông tin CAS

332

3 - Chloromethcathinone (3-CMC)

1-(3-chlorophenyl)-2-(methylamino) propan-1-one

1049677-59-9

333

2-Methyl-AP-237

1-[2-Methyl-4-(3-phenyl-2-propen-1-yl)-1-piperazinyl]- -butanone

98608-59-4

334

3-Methylmethcathinone (3-MMC)

2-(Methylamino)-1-(3-methylphenyl) propan-1-one

1246911-86-3

1246816-62-5

335

ADB-4en-PINACA

N-(1-amino-3,3 -dimethyl-1-oxobutan-2-yl)-1 -(pent-4-en-1-yl)-1H-indazole-3-carboxamide

2659308-44-6

336

ADB-FUBIATA

2-(2-(1-(4-fluorobenzyl)-1H-indol-3-yl)acetamido)-3,3-dimethylbutanamide


337

ADB-INACA

N-[(1S)-1-(aminocarbonyl)-2,2-dimethylpropyl]-1H-indazole-3-carboxamide

1887742-42-8

338

Alpha-PiHP

4-Methyl-1-phenyl-2-(pyrrolidin-1-yl) pentan-1-one

2181620-71-1

2705245-60-7

339

Butonitazene

2-(2-(4-butoxybenzyl)-5- nitro-1H-benzo[d]imidazol-1-yl)-N,N-diethylethan-1-amine

95810-54-1

340

Etazene

2-[(4-Ethoxyphenyl)methyl]-N,N-diethyl-1H-benzimidazole-1-ethanamine

14030-76-3

100154-69-6

341

Etonitazepyne

2-[(4-Ethoxyphenyl)methyl]-5-nitro-1-(2-pyrrolidin-1-ylethyl)-1H-benzoimidazole

2785346-75-8

342

MDMB-BUTINACA

methyl(2S)-2-[(1-butylindazole-3-carbonyl)amino]-3,3- dimethylbutanoate


343

MDMB-INACA

Methyl(S)-2-(1H-indazole-3-carboxamido)-3,3-dimethyl butanoate

2709672-58-0

344

N,N-Dimethylpentylone

1-(benzo[d] [1,3]dioxol-5-yl)-2-(dimethylamino)pentan-1-one

17763-13-2

345

Protonitazene

N,N-Diethyl-5-nitro-2-[(4-propoxyphenyl) methyl]-1H- benzimidazole-1 -ethanamine

95958-84-2

119276-01-6

(2) Bổ sung các chất vào Danh mục III “Các chất ma túy được dùng trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, điều tra tội phạm hoặc trong lĩnh vực y tế, thú y theo quy định của cơ quan có thẩm quyền” như sau:

STT

Tên chất

Tên khoa học

Mã thông tin CAS

77

Bromazolam

8-bromo-1-methyl-6-phenyl-4H-benzo[f] [1,2,4]triazolo[4,3-a] [1,4]diazepine

71368-80-4

15 chất mới trong Danh mục chất ma túy từ ngày 17/7/2024 gồm những chất nào? Các chất mới được bổ sung ra sao?

15 chất mới trong Danh mục chất ma túy từ ngày 17/7/2024 gồm những chất nào? Các chất mới được bổ sung ra sao? (Hình ảnh Internet)

Người có hành vi tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy thì bị xử phạt như thế nào?

Căn cứ Điều 255 Bộ luật Hình sự 2015 quy định mức xử phạt đối với hành vi tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy như sau:

- Phạt tù từ 02 năm đến 07 năm đối với người tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy dưới bất kỳ hình thức nào.

- Phạt tù từ 07 năm đến 15 năm đối với trường hợp phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Phạm tội 02 lần trở lên;

+ Đối với 02 người trở lên;

+ Đối với người từ đủ 13 tuổi đến dưới 18 tuổi;

+ Đối với phụ nữ mà biết là có thai;

+ Đối với người đang cai nghiện;

+ Gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%;

+ Gây bệnh nguy hiểm cho người khác;

+ Tái phạm nguy hiểm.

- Phạt tù từ 15 năm đến 20 năm đối với trường hợp phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên hoặc gây chết người;

+ Gây tổn hại cho sức khỏe cho 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%;

+ Gây bệnh nguy hiểm cho 02 người trở lên;

+ Đối với người dưới 13 tuổi.

- Phạt tù từ 20 năm hoặc tù chung thân đối với trường hợp phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên;

+ Làm chết 02 người trở lên.

Ngoài ra, người có hành vi tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, phạt quản chế, cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Người có hành vi mua bán trái phép chất ma túy thì bị phạt bao nhiêu năm tù?

Căn cứ Điều 251 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi bởi khoản 68 Điều 1 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định mức xử phạt đối với hành vi mua bán trái phép chất ma túy:

- Phạt tù từ 02 năm đến 07 năm đối với người nào có hành vi mua bán trái phép chất ma túy.

- Phạt tù từ 07 năm đến 15 năm với người nào phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Có tổ chức;

+ Phạm tội 02 lần trở lên;

+ Đối với 02 người trở lên;

+ Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

+ Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

+ Sử dụng người dưới 16 tuổi vào việc phạm tội hoặc bán ma túy cho người dưới 16 tuổi;

+ Qua biên giới;

+ Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng từ 500 gam đến dưới 01 kilôgam;

+ Heroine, Cocaine, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA hoặc XLR-11 có khối lượng từ 05 gam đến dưới 30 gam;

+ Lá cây côca; lá khát (lá cây Catha edulis); lá, rễ, thân, cành, hoa, quả của cây cần sa hoặc bộ phận của cây khác có chứa chất ma túy do Chính phủ quy định có khối lượng từ 10 kilôgam đến dưới 25 kilôgam;

+ Quả thuốc phiện khô có khối lượng từ 50 kilôgam đến dưới 200 kilôgam;

+ Quả thuốc phiện tươi có khối lượng từ 10 kilôgam đến dưới 50 kilôgam;

+ Các chất ma túy khác ở thể rắn có khối lượng từ 20 gam đến dưới 100 gam;

+ Các chất ma túy khác ở thể lỏng có thể tích từ 100 mililít đến dưới 250 mililít;

+ Có 02 chất ma túy trở lên mà tổng khối lượng hoặc thể tích của các chất đó tương đương với khối lượng hoặc thể tích chất ma túy từ từ 500 gam đến dưới 250 mililít;

+ Tái phạm nguy hiểm.

- Phạt tù từ 15 năm đến 20 năm đối với người có hành vi phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng từ 01 kilôgam đến dưới 05 kilôgam;

+ Heroine, Cocaine, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA hoặc XLR-11 có khối lượng từ 30 gam đến dưới 100 gam;

+ Lá cây côca; lá khát (lá cây Catha edulis); lá, rễ, thân, cành, hoa, quả của cây cần sa hoặc bộ phận của cây khác có chứa chất ma túy do Chính phủ quy định có khối lượng từ 25 kilôgam đến dưới 75 kilôgam;

+ Quả thuốc phiện khô có khối lượng từ 200 kilôgam đến dưới 600 kilôgam;

+ Quả thuốc phiện tươi có khối lượng từ 50 kilôgam đến dưới 150 kilôgam;

+ Các chất ma túy khác ở thể rắn có khối lượng từ 100 gam đến dưới 300 gam;

+ Các chất ma túy khác ở thể lỏng có thể tích từ 250 mililít đến dưới 750 mililít;

+ Có 02 chất ma túy trở lên mà tổng khối lượng hoặc thể tích của các chất đó tương đương với khối lượng hoặc thể tích chất ma túy từ 01 kilôgam đến dưới 750 mililít;

- Phạt tù 20 năm đến tù chung thân hoặc tử hình đối với người có hành vi phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng 05 kilôgam trở lên;

+ Heroine, Cocaine, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA hoặc XLR-11 có khối lượng 100 gam trở lên;

+ Lá cây côca; lá khát (lá cây Catha edulis); lá, rễ, thân, cành, hoa, quả của cây cần sa hoặc bộ phận của cây khác có chứa chất ma túy do Chính phủ quy định có khối lượng 75 kilôgam trở lên;

+ Quả thuốc phiện khô có khối lượng 600 kilôgam trở lên;

+ Quả thuốc phiện tươi có khối lượng 150 kilôgam trở lên;

+ Các chất ma túy khác ở thể rắn có khối lượng 300 gam trở lên;

+ Các chất ma túy khác ở thể lỏng có thể tích 750 mililít trở lên;

+ Có 02 chất ma túy trở lên mà tổng khối lượng hoặc thể tích của các chất đó tương đương với khối lượng hoặc thể tích chất ma túy từ 05 kilôgam đến 750 mililít trở lên;

Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Mua bán trái phép chất ma túy

Nguyễn Đỗ Bảo Trung

Mua bán trái phép chất ma túy
Chất ma túy
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Mua bán trái phép chất ma túy có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Mua bán trái phép chất ma túy Chất ma túy
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có truy cứu trách nhiệm hình sự tội mua bán trái phép chất ma túy đối với người xúi giục người khác vận chuyển ma túy để bán không?
Pháp luật
Người mua chất ma túy về sử dụng bị công an bắt mới biết là ma túy giả thì có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?
Pháp luật
Ma túy cực độc fentanyl là gì? Cung cấp phương tiện cho người khác mua bán trái phép loại ma túy cực độc fentanyl bị xử phạt bao nhiêu?
Pháp luật
15 chất mới trong Danh mục chất ma túy từ ngày 17/7/2024 gồm những chất nào? Các chất mới được bổ sung ra sao?
Pháp luật
Khi phát hiện việc trồng cây có chứa chất ma túy cá nhân có được tự ý phá bỏ hay không? Trồng cây cần sa có bị phạt tiền theo quy định của pháp luật hay không?
Pháp luật
Sử dụng flycam để buôn bán trái phép chất ma túy thì có thể bị xử phạt bao nhiêu năm tù? Hình phạt bổ sung cho tội danh này như thế nào?
Pháp luật
Khi phát hiện có người trồng cây có chứa chất ma túy thì cá nhân có phải thông báo thông tin cho công an hay không?
Pháp luật
Chất ma túy được hiểu như thế nào? Hướng dẫn trồng cây có chứa chất ma túy có bị cấm hay không?
Pháp luật
Cây côca có được xếp vào loại cây có chứa chất ma túy theo quy định pháp luật không? Mức xử phạt vi phạm hành chính đối với người trồng cây côca là bao nhiêu?
Pháp luật
Nếu các con nghiện cùng nhau góp tiền, cùng nhau sử dụng chất ma túy thì có xác định là rủ rê, lôi kéo người khác sử dụng ma túy không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào