Bằng A1 lái xe gì? Người học lái xe A1 lần đầu cần chuẩn bị hồ sơ gồm những giấy tờ gì từ ngày 01/6/2024?

Bằng A1 lái xe gì? Người học lái xe A1 lần đầu cần chuẩn bị hồ sơ gồm những giấy tờ gì từ ngày 01/6/2024?

Bằng A1 lái xe gì?

Theo Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định nội dung về giấy phép lái xe trả lời cho câu hỏi bằng A1 lái xe gì như sau:

Giấy phép lái xe
1. Căn cứ vào kiểu loại, công suất động cơ, tải trọng và công dụng của xe cơ giới, giấy phép lái xe được phân thành giấy phép lái xe không thời hạn và giấy phép lái xe có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe không thời hạn bao gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
...

Bên cạnh đó, tại quy định khoản 1 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT cũng làm rõ nội dung bằng A1 lái xe gì như sau:

Phân hạng giấy phép lái xe
1. Hạng A1 cấp cho:
a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

Như vậy, người có bằng a1 được lái xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.

Đối với người khuyết tật có bằng A1 thì được lái xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

Bằng A1 lái xe gì? Người học lái xe A1 lần đầu cần chuẩn bị hồ sơ gồm những giấy tờ gì từ ngày 01/6/2024?

Bằng A1 lái xe gì? Người học lái xe A1 lần đầu cần chuẩn bị hồ sơ gồm những giấy tờ gì từ ngày 01/6/2024?

Người học lái xe A1 lần đầu cần chuẩn bị hồ sơ gồm những giấy tờ gì từ ngày 01/6/2024?

Theo Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT về hồ sơ học lái xe của người thi bằng A1 như sau:

- Đối với người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo.

Hồ sơ học lái xe bao gồm:

- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BGTVT;

- Bản sao thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

- Đối với gười dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1, hạng A4 lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo.

Hồ sơ học lái xe bao gồm giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

Thi trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe A1 bao nhiêu điểm là đậu theo quy định mới nhất năm 2024?

Căn cứ tại Phụ lục XXIII ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BGTVT quy định về sát hạch lý thuyết bằng phương pháp trắc nghiệm để cấp giấy phép lái xe hạng A1 như sau:

(1) Đối với sát hạch bằng phương pháp trắc nghiệm trên máy vi tính:

Thực hiện sát hạch bằng phương pháp trắc nghiệm trên máy vi tính để cấp giấy phép lái xe hạng A1, A2
...
2. Đối với người dự sát hạch
2.1. Tiếp nhận máy tính: số báo danh dự sát hạch;
2.2. Thực hiện nội dung sát hạch
2.2.1. Thời gian làm bài: 19 phút.
2.2.2. Đề thi được thiết kế dưới dạng 25 câu hỏi trắc nghiệm, trong đó: có 24 câu hỏi được tính 01 điểm mỗi câu và có 01 câu nếu lựa chọn đáp án sai được tính là điểm liệt; mỗi câu có từ 02 đến 04 ý trả lời, thí sinh đọc đề bài và lựa chọn ra đáp án đúng nhất. Trường hợp bị điểm liệt trong bài thi thì không đạt nội dung sát hạch Lý thuyết.
2.2.3. Khi hoàn thành bài sát hạch hoặc hết thời gian làm bài theo quy định tại điểm 2.2.1 khoản này, tất cả các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tính tự động chấm điểm và lưu lại trong máy chủ.
3. Công nhận kết quả:
3.1. Điểm đạt yêu cầu đối với hạng A1: từ 21/25 điểm trở lên;
3.2. Điểm đạt yêu cầu đối với hạng A2: từ 23/25 điểm trở lên;
3.3. Thí sinh ký xác nhận vào bài thi sát hạch lý thuyết được in ra và phần kết quả sát hạch lý thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.

(2) Đối với sát hạch bằng phương pháp trắc nghiệm trên giấy

Thực hiện sát hạch bằng phương pháp trắc nghiệm trên giấy để cấp giấy phép lái xe hạng A1, A2
...
2. Đối với người dự sát hạch
2.1. Nhận đề sát hạch: ghi số đề sát hạch và số báo danh vào bài sát hạch lý thuyết.
2.2. Thực hiện nội dung sát hạch
a) Thời gian làm bài: 19 phút;
b) Đề thi được thiết kế gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm, trong đó: có 24 câu hỏi được tính 01 điểm mỗi câu và có 01 câu nếu lựa chọn đáp án sai được tính là điểm liệt; mỗi câu có từ 02 đến 04 ý trả lời, thí sinh đọc đề bài và lựa chọn ra đáp án đúng nhất. Trường hợp bị điểm liệt trong bài thi thì không đạt nội dung sát hạch Lý thuyết;
c) Ý trả lời của thí sinh chỉ được đánh dấu bằng dấu nhân (x) trong ô tương ứng; những trường hợp đánh dấu nhân vào 02 ô trở lên trên một cột hoặc tẩy xoá đều bị coi là trả lời sai; không được dùng bút có mực màu đỏ hoặc bút chì để đánh dấu trả lời câu hỏi sát hạch.
3. Công nhận kết quả:
3.1. Điểm đạt yêu cầu đối với hạng A1: từ 21/25 điểm trở lên.
3.2. Điểm đạt yêu cầu đối với hạng A2: từ 23/25 điểm trở lên.
3.3. Thí sinh ký xác nhận vào bài thi sát hạch lý thuyết được in ra và phần kết quả sát hạch lý thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.

Như vậy, năm 2024, người dự sát hạch lý thuyết để cấp giấy phép lái xe hạng A1 phải đạt 21/25 điểm và không thuộc trường hợp bị điểm liệt thì được công nhận là đạt yêu cầu.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bằng lái xe a1

Nguyễn Thị Thu Yến

Bằng lái xe a1
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Bằng lái xe a1 có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào