Cập nhật Đề thi bằng lái xe A1 mới nhất 2024 ra sao? Đề thi bằng lái xe A1 2024 chi tiết như thế nào?

Cập nhật Đề thi bằng lái xe A1 mới nhất 2024 ra sao? Đề thi bằng lái xe A1 2024 chi tiết như thế nào?

Cập nhật Đề thi bằng lái xe A1 mới nhất 2024 ra sao? Đề thi bằng lái xe A1 2024 chi tiết như thế nào?

Căn cứ theo tiểu mục 2.5 Mục 2 Công văn 1883/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2020 quy định như sau:

2. Cấu trúc bộ đề dùng để sát hạch cấp giấy phép lái xe các hạng
...
Bộ đề sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3, A4 gồm 25 câu trong đó: Có 01 câu về khái niệm; 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng; 06 câu về quy tắc giao thông; 01 câu về tốc độ, khoảng cách; 01 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe; 01 câu về kỹ thuật lái xe hoặc cấu tạo sửa chữa; 07 câu về hệ thống biển báo đường bộ; 07 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.

Theo đó, Đề thi bằng lái xe A1 mới nhất 2024 (Đề thi bằng lái xe A1 2024) như sau:

+ Có 01 câu về khái niệm;

+ 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng;

+ 06 câu về quy tắc giao thông;

+ 01 câu về tốc độ, khoảng cách;

+ 01 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe;

+ 01 câu về kỹ thuật lái xe hoặc cấu tạo sửa chữa;

+ 07 câu về hệ thống biển báo đường bộ;

+ 07 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.

Người dự sát hạch lái xe hạng A1 có giấy phép lái xe ô tô do ngành Giao thông vận tải cấp được miễn sát hạch lý thuyết.

Đồng thời, căn cứ theo khoản 3 Điều 21 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi điểm a, b khoản 13 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT quy định sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng A1 như sau:

Người dự sát hạch thực hành lái xe phải điều khiển xe mô tô qua 04 bài sát hạch:

+ Đi theo hình số 8

+ Qua vạch đường thẳng

+ Qua đường có vạch cản

+ Qua đường gồ ghề.

Chú ý: Sát hạch thực hành lái xe trong hình để cấp giấy phép lái xe hạng A1 cho người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật. Người dự sát hạch phải điều khiển xe tiến qua hình chữ chi.

Cập nhật Đề thi bằng lái xe A1 mới nhất 2024 ra sao? Đề thi bằng lái xe A1 2024 chi tiết như thế nào?

Cập nhật Đề thi bằng lái xe A1 mới nhất 2024 ra sao? Đề thi bằng lái xe A1 2024 chi tiết như thế nào? (Hình từ Internet)

Giấy phép lái xe A1 cấp cho xe nào từ 1 1 2025?

Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:

Giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe bao gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;
b) Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
...

Như vậy, giấy phép lái xe A1 cấp cho xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW từ 1 1 2025.

Đồng thời, tại điểm a khoản 2 Điều 89 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:

Quy định chuyển tiếp
1. Giấy phép lái xe được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành được tiếp tục sử dụng theo thời hạn ghi trên giấy phép lái xe.
2. Giấy phép lái xe được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành nếu chưa thực hiện đổi, cấp lại theo quy định của Luật này có hiệu lực sử dụng như sau:
a) Giấy phép lái xe hạng A1 được tiếp tục điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3 hoặc có công suất động cơ điện từ 04 kW đến dưới 14 kW;
b) Giấy phép lái xe hạng A2 được tiếp tục điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên hoặc có công suất động cơ điện từ 14 kW trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 quy định tại điểm a khoản này;
c) Giấy phép lái xe hạng A3 được tiếp tục điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 quy định tại điểm a khoản này và các xe tương tự;
d) Giấy phép lái xe hạng A4 được tiếp tục điều khiển máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg;
...

Theo đó, giấy phép lái xe A1 cấp trước ngày 1 1 2025 thì được tiếp tục điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3 hoặc có công suất động cơ điện từ 04 kW đến dưới 14 kW và được tiếp tục sử dụng theo thời hạn ghi trên giấy phép lái xe.

Thời hạn bằng lái xe hạng A1 từ 1 1 2025 mấy năm?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:

Giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe bao gồm các hạng sau đây:
...
5. Thời hạn của giấy phép lái xe được quy định như sau:
a) Giấy phép lái xe các hạng A1, A, B1 không thời hạn;
b) Giấy phép lái xe hạng B và hạng C1 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp;
c) Giấy phép lái xe các hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.
...

Như vậy, bằng lái xe hạng A1 từ 1 1 2025 là không thời hạn.

* Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025, khoản 3 Điều 10 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bằng lái xe a1

Nguyễn Thị Minh Hiếu

Bằng lái xe a1
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Bằng lái xe a1 có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào