Các biện pháp bảo vệ người tố cáo theo Luật tố cáo mới nhất? Thủ tục bảo vệ người tố cáo được thực hiện thế nào?

Cho hỏi thủ tục bảo vệ người tố cáo năm 2022 như thế nào? Có các biện pháp nào để bảo vệ người tố cáo theo quy định hiện hành? - Câu hỏi của chị Hương đến từ thành phố Vinh.

Thủ tục bảo vệ người tố cáo năm 2022 được thực hiện thế nào?

Căn cứ quy định tại Điều 50, Điều 51, Điều 52 Luật tố cáo 2018 quy định như sau:

Bước 1: Đề nghị áp dụng biện pháp bảo vệ

- Khi có căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 47 của Luật tố cáo 2018 thì người tố cáo có văn bản đề nghị người giải quyết tố cáo áp dụng biện pháp bảo vệ.

- Văn bản đề nghị áp dụng biện pháp bảo vệ phải có các nội dung chính sau đây:

(i) Ngày, tháng, năm đề nghị áp dụng biện pháp bảo vệ;

(ii) Họ tên, địa chỉ của người tố cáo; họ tên, địa chỉ của người cần được bảo vệ;

(iii) Lý do và nội dung đề nghị áp dụng biện pháp bảo vệ;

(iv) Chữ ký hoặc điểm chỉ của người tố cáo.

- Trường hợp khẩn cấp, người tố cáo có thể trực tiếp đến đề nghị hoặc thông qua điện thoại đề nghị người giải quyết tố cáo áp dụng biện pháp bảo vệ ngay nhưng sau đó nội dung đề nghị phải được thể hiện bằng văn bản.

Bước 2: Xem xét, quyết định bảo vệ người tố cáo

- Khi nhận được đề nghị áp dụng biện pháp bảo vệ và xét thấy đề nghị bảo vệ là có căn cứ, có tính xác thực hoặc trong quá trình giải quyết tố cáo, người giải quyết tố cáo thấy có căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 47 của Luật này thì người giải quyết tố cáo kịp thời quyết định áp dụng biện pháp bảo vệ theo thẩm quyền hoặc đề nghị, yêu cầu cơ quan có thẩm quyền áp dụng biện pháp bảo vệ cần thiết.

- Khi nhận được yêu cầu hoặc đề nghị của người giải quyết tố cáo, cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định việc áp dụng biện pháp bảo vệ.

- Trường hợp đề nghị của người tố cáo không có căn cứ hoặc xét thấy không cần thiết áp dụng biện pháp bảo vệ, cơ quan có thẩm quyền áp dụng biện pháp bảo vệ phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người tố cáo hoặc gửi thông báo cho người giải quyết tố cáo để giải thích rõ lý do cho người tố cáo.

Bước 3: Quyết định áp dụng biện pháp bảo vệ

- Cơ quan có thẩm quyền áp dụng biện pháp bảo vệ ra quyết định áp dụng biện pháp bảo vệ (quyết định áp dụng biện pháp bảo vệ phải đảm bảo các nội dung chính quy định tại khoản 2 Điều 52 Luật tố cáo 2018)

- Quyết định áp dụng biện pháp bảo vệ được gửi cho người được bảo vệ, người giải quyết tố cáo và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

- Sau khi có quyết định áp dụng biện pháp bảo vệ, cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo vệ phải tổ chức thực hiện ngay việc bảo vệ; trường hợp cần thiết, phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện việc bảo vệ.

- Thời gian bảo vệ được tính từ thời điểm bắt đầu thực hiện biện pháp bảo vệ cho đến khi việc áp dụng biện pháp bảo vệ được chấm dứt theo quy định tại khoản 2 Điều 54 của Luật tố cáo 2018.

Thủ tục bảo vệ người tố cáo năm 2022? Các biện pháp bảo vệ người tố cáo theo quy định hiện hành?

Các biện pháp bảo vệ người tố cáo theo Luật tố cáo mới nhất? Thủ tục bảo vệ người tố cáo được thực hiện thế nào? (Hình từ internet)

03 biện pháp bảo vệ người tố cáo theo quy định hiện hành?

* Biện pháp bảo vệ thông tin người tố cáo:

Căn cứ quy định tại Điều 56 Luật tố cáo 2018 (được hướng dẫn bởi Điều 12 Nghị định 31/2019/NĐ-CP) quy định như sau:

Biện pháp bảo vệ bí mật thông tin
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền khi tiếp nhận, chuyển đơn tố cáo, giải quyết tố cáo căn cứ vào tình hình cụ thể quyết định áp dụng biện pháp sau đây:
1. Giữ bí mật họ tên, địa chỉ, bút tích và các thông tin cá nhân khác của người tố cáo trong quá trình khai thác, sử dụng thông tin, tài liệu do người tố cáo cung cấp;
2. Lược bỏ họ tên, địa chỉ, bút tích, các thông tin cá nhân khác của người tố cáo ra khỏi đơn tố cáo và các tài liệu, chứng cứ kèm theo để quản lý theo chế độ mật khi giao cơ quan, tổ chức, cá nhân xác minh nội dung tố cáo;
3. Bố trí thời gian, địa điểm, lựa chọn phương thức làm việc phù hợp để bảo vệ bí mật thông tin cho người tố cáo khi làm việc trực tiếp với người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;
4. Áp dụng biện pháp khác theo quy định của pháp luật;
5. Đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan áp dụng biện pháp cần thiết để giữ bí mật thông tin của người tố cáo.

Như vậy, trong bảo vệ thông tin người tố cáo, thực hiện 05 biện pháp nêu trên.

* Biện pháp bảo vệ vị trí công tác, việc làm người tố cáo

Theo quy định tại Điều 57 Luật tố cáo 2018 biện pháp bảo vệ vị trí công tác, việc làm người tố cáo được thực hiện như sau:

Biện pháp bảo vệ vị trí công tác, việc làm
1. Biện pháp bảo vệ vị trí công tác, việc làm của người được bảo vệ là cán bộ, công chức, viên chức bao gồm:
a) Tạm đình chỉ, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ quyết định xử lý kỷ luật hoặc quyết định khác xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của người được bảo vệ;
b) Khôi phục vị trí công tác, vị trí việc làm, các khoản thu nhập và lợi ích hợp pháp khác từ việc làm cho người được bảo vệ;
c) Xem xét bố trí công tác khác cho người được bảo vệ nếu có sự đồng ý của họ để tránh bị trù dập, phân biệt đối xử;
d) Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật đối với người có hành vi trả thù, trù dập, đe dọa làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của người được bảo vệ.
2. Biện pháp bảo vệ việc làm của người được bảo vệ là người làm việc theo hợp đồng lao động bao gồm:
a) Yêu cầu người sử dụng lao động chấm dứt hành vi vi phạm; khôi phục vị trí việc làm, các khoản thu nhập và lợi ích hợp pháp khác từ việc làm cho người được bảo vệ;
b) Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.

Như vậy, bảo vệ vị trí công tác, việc làm người tố cáo được chia thành 02 đối tượng: người được bảo vệ là cán bộ, công chức, viên chức và người được bảo vệ là người làm việc theo hợp đồng lao động.

* Biện pháp bảo vệ tính mạng, sức khoẻ, tài sản, danh dự, nhân phẩm người tố cáo:

Căn cứ quy định tại Điều 58 Luật tố cáo 2018 quy định Biện pháp bảo vệ tính mạng, sức khoẻ, tài sản, danh dự, nhân phẩm

Biện pháp bảo vệ tính mạng, sức khoẻ, tài sản, danh dự, nhân phẩm
1. Đưa người được bảo vệ đến nơi an toàn.
2. Bố trí lực lượng, phương tiện, công cụ để trực tiếp bảo vệ an toàn tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự, nhân phẩm cho người được bảo vệ tại nơi cần thiết.
3. Áp dụng biện pháp cần thiết để ngăn chặn, xử lý hành vi xâm hại hoặc đe dọa xâm hại đến tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự, nhân phẩm của người được bảo vệ theo quy định của pháp luật.
4. Yêu cầu người có hành vi xâm hại hoặc đe dọa xâm hại đến tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự, nhân phẩm của người được bảo vệ chấm dứt hành vi vi phạm.
5. Biện pháp khác theo quy định của pháp luật.

Như vậy, biện pháp bảo vệ tính mạng, sức khoẻ, tài sản, danh dự, nhân phẩm được thực hiện theo 03 biện pháp cụ thể nêu trên và các biện pháp khác trong trường hợp pháp luật quy định.

Cơ quan nào có thẩm quyền áp dụng biện pháp bảo vệ người tố cáo?

Căn cứ theo quy định tại Điều 49 Luật tố cáo 2018 quy định như sau:

Cơ quan có thẩm quyền áp dụng biện pháp bảo vệ
1. Người giải quyết tố cáo có trách nhiệm bảo vệ bí mật thông tin, vị trí công tác, việc làm của người được bảo vệ thuộc quyền quản lý và những nội dung bảo vệ khác nếu thuộc thẩm quyền của mình; trường hợp không thuộc thẩm quyền thì yêu cầu hoặc đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền áp dụng các biện pháp bảo vệ.
2. Cơ quan tiếp nhận, xác minh nội dung tố cáo có trách nhiệm bảo vệ bí mật thông tin của người tố cáo.
3. Cơ quan Công an chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện việc bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự, nhân phẩm của người được bảo vệ.
4. Cơ quan quản lý nhà nước về cán bộ, công chức, viên chức, lao động, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện việc bảo vệ vị trí công tác, việc làm của người được bảo vệ.
5. Ủy ban nhân dân các cấp, Công đoàn các cấp, cơ quan, tổ chức khác, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm phối hợp với cơ quan có thẩm quyền áp dụng biện pháp bảo vệ thực hiện việc bảo vệ bí mật thông tin, vị trí công tác, việc làm, tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự, nhân phẩm của người được bảo vệ.

Như vậy, người giải quyết tố cáo; cơ quan tiếp nhận, xác minh nội dung tố cáo; cơ quan Công an chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan; cơ quan quản lý nhà nước về cán bộ, công chức, viên chức, lao động; Ủy ban nhân dân các cấp, Công đoàn các cấp, cơ quan, tổ chức khác có liên quan là các cơ quan có trách nhiệm áp dụng biện pháp bảo vệ người tố cáo.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tố cáo

Trịnh Ngọc Diệp

Tố cáo
Bảo vệ người tố cáo
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tố cáo có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tố cáo Bảo vệ người tố cáo
MỚI NHẤT
Pháp luật
Vi phạm pháp luật là gì? Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước là tố cáo những hành vi nào?
Pháp luật
Các biện pháp bảo vệ người tố cáo theo Luật tố cáo mới nhất? Thủ tục bảo vệ người tố cáo được thực hiện thế nào?
Pháp luật
Việc tiếp nhận và xử lý tố cáo do cơ quan báo chí gửi đến như thế nào? Tố cáo của cơ quan báo chí gửi đến được thụ lý khi có đủ các điều kiện gì?
Pháp luật
Người tố cáo có được quyền rút một phần nội dung tố cáo không hay bắt buộc phải rút toàn bộ nội dung?
Pháp luật
Chức năng của cơ quan thanh tra nhà nước là gì? Gửi thư nặc danh để tố cáo hành vi vi phạm pháp luật có được không?
Pháp luật
Về việc giải quyết tố cáo trong Đảng đối với tổ chức Đảng và đảng viên hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Người đại diện đi tố cáo có được ủy quyền cho cá nhân khác đi không? Cơ quan nào có thẩm quyền trong việc tiếp nhận, giải quyết tố cáo?
Pháp luật
Điều kiện thụ lý tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ được quy định thế nào?
Pháp luật
Kết luận nội dung tố cáo phải có những gì? Người giải quyết tố cáo xử lý kết luận nội dung tố cáo như thế nào?
Pháp luật
Có được tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của giáo viên trường công lập không? Người bị tố cáo có biết được ai là người tố cáo không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào