Cách xác định phiếu hợp lệ trong lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm các chức danh do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu như thế nào?

Cách xác định phiếu hợp lệ trong lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm các chức danh do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu như thế nào? anh Quốc Hào - Phú Thọ

Cách xác định phiếu hợp lệ trong lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm các chức danh do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu như thế nào?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị quyết 96/2023/QH15 về Phiếu sử dụng trong lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm và việc xác định phiếu hợp lệ như sau:

- Phiếu sử dụng trong lấy phiếu tín nhiệm được thể hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này, gồm các phiếu riêng đối với từng chức vụ và nhóm chức vụ. TẢI VỀ

+ Trên từng phiếu ghi rõ họ tên, chức vụ của người được Quốc hội, Hội đồng nhân dân lấy phiếu tín nhiệm kèm theo các ô tương ứng với các mức độ “tín nhiệm cao”, “tín nhiệm”, “tín nhiệm thấp”.

+ Trường hợp một người đồng thời giữ nhiều chức vụ quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 2 Nghị quyết 96/2023/QH15 thì trên phiếu tín nhiệm ghi đầy đủ các chức vụ đó.

- Phiếu sử dụng trong bỏ phiếu tín nhiệm được thể hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này, gồm phiếu riêng đối với từng người được Quốc hội, Hội đồng nhân dân bỏ phiếu tín nhiệm.TẢI VỀ

+ Trên phiếu ghi rõ họ tên, chức vụ của người được đưa ra bỏ phiếu tín nhiệm kèm theo các ô tương ứng với các mức độ “tín nhiệm”, “không tín nhiệm”.

Như vậy, Cách xác định phiếu hợp lệ trong sử dụng trong lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm thực hiện theo quy định nêu trên.

phiếu hợp lệ

Cách xác định phiếu hợp lệ trong lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm các chức danh do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu như thế nào? (Hình internet)

Những trường hợp nào được xem là phiếu không hợp lệ trong lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm các chức danh do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu?

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị quyết 96/2023/QH15 về những trường hợp sau đây là phiếu không hợp lệ gồm:

- Phiếu không theo mẫu quy định do Ban kiểm phiếu phát ra;

- Phiếu không xác định mức độ tín nhiệm hoặc lựa chọn nhiều hơn một mức độ tín nhiệm.

Đồng thời, trường hợp phiếu ghi tên nhiều người mà phần thể hiện mức độ tín nhiệm đối với một người không hợp lệ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 18 Nghị quyết 96/2023/QH15 thì chỉ xác định kết quả không hợp lệ đối với người đó, kết quả thể hiện mức độ tín nhiệm đối với những người còn lại trong danh sách vẫn hợp lệ.

Bên cạnh đó, trường hợp phiếu có ghi thêm tên của người ngoài danh sách đã có trong phiếu do Ban kiểm phiếu phát ra thì phần ghi thêm đó không có giá trị; kết quả thể hiện mức độ tín nhiệm đối với những người còn lại trong danh sách vẫn hợp lệ.

Nội dung kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với từng người được Ban kiểm phiếu công bố công khai tại kỳ họp ra sao?

Tại khoản 1 Điều 19 Nghị quyết 96/2023/QH15 quy định:

Kết quả lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm
1. Kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với từng người được Ban kiểm phiếu công bố công khai tại kỳ họp gồm các nội dung sau đây:
a) Họ tên, chức vụ của người được lấy phiếu tín nhiệm;
b) Số phiếu phát ra, số phiếu thu về và số phiếu hợp lệ;
c) Số phiếu đánh giá “tín nhiệm cao”, tỷ lệ phần trăm so với tổng số phiếu;
d) Số phiếu đánh giá “tín nhiệm”, tỷ lệ phần trăm so với tổng số phiếu;
đ) Số phiếu đánh giá “tín nhiệm thấp”, tỷ lệ phần trăm so với tổng số phiếu.

Như vậy, Kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với từng người được Ban kiểm phiếu công bố công khai tại kỳ họp gồm các nội dung sau:

- Họ tên, chức vụ của người được lấy phiếu tín nhiệm;

- Số phiếu phát ra, số phiếu thu về và số phiếu hợp lệ;

- Số phiếu đánh giá “tín nhiệm cao”, tỷ lệ phần trăm so với tổng số phiếu;

- Số phiếu đánh giá “tín nhiệm”, tỷ lệ phần trăm so với tổng số phiếu;

- Số phiếu đánh giá “tín nhiệm thấp”, tỷ lệ phần trăm so với tổng số phiếu

Nội dung kết quả bỏ phiếu tín nhiệm đối với từng người được Ban kiểm phiếu công bố công khai tại kỳ họp?

Tại khoản 2 Điều 19 Nghị quyết 96/2023/QH15 quy định:

Kết quả lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm
...
2. Kết quả bỏ phiếu tín nhiệm đối với từng người được Ban kiểm phiếu công bố công khai tại kỳ họp gồm các nội dung sau đây:
a) Họ tên, chức vụ của người được bỏ phiếu tín nhiệm;
b) Số phiếu phát ra, số phiếu thu về và số phiếu hợp lệ;
c) Số phiếu “tín nhiệm”, tỷ lệ phần trăm so với tổng số phiếu;
d) Số phiếu “không tín nhiệm”, tỷ lệ phần trăm so với tổng số phiếu.

Như vậy, Kết quả bỏ phiếu tín nhiệm đối với từng người được Ban kiểm phiếu công bố công khai tại kỳ họp gồm các nội dung sau:

- Họ tên, chức vụ của người được bỏ phiếu tín nhiệm;

- Số phiếu phát ra, số phiếu thu về và số phiếu hợp lệ;

- Số phiếu “tín nhiệm”, tỷ lệ phần trăm so với tổng số phiếu;

- Số phiếu “không tín nhiệm”, tỷ lệ phần trăm so với tổng số phiếu.

Lưu ý: Tổng số phiếu được sử dụng làm căn cứ để tính tỷ lệ phiếu tín nhiệm quy định tại các Điều 12, 13, 17 Nghị quyết 96/2023/QH15 và khoản 1, khoản 2 Điều 19 Nghị quyết 96/2023/QH15 là tổng số phiếu thu về khi đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân thực hiện việc lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm.

- Kết quả lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm phải được công khai trên phương tiện thông tin đại chúng để cử tri và Nhân dân biết chậm nhất là 03 ngày kể từ ngày Nghị quyết xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm, Nghị quyết xác nhận kết quả bỏ phiếu tín nhiệm được thông qua.

- Chậm nhất là ngày 15 tháng 01 của năm tiếp theo năm tiến hành lấy phiếu tín nhiệm, Thường trực HĐND cấp tỉnh có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội về kết quả lấy phiếu tín nhiệm của Hội đồng nhân dân cùng cấp và cấp huyện trên địa bàn theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 96/2023/QH15.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phiếu tín nhiệm

Châu Thị Nhựt Nam

Phiếu tín nhiệm
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Phiếu tín nhiệm có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phiếu tín nhiệm
MỚI NHẤT
Pháp luật
Các mẫu phiếu dùng trong lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn?
Pháp luật
Cách xác định phiếu hợp lệ trong lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm các chức danh do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu như thế nào?
Pháp luật
Có công khai tỷ lệ phiếu tín nhiệm của từng chức danh được lấy phiếu tín nhiệm tại kỳ họp Quốc hội cuối năm?
Pháp luật
Việc lấy phiếu tín nhiệm đối với cán bộ lãnh đạo trong Công an nhân dân bằng hình thức nào? Trình tự lấy phiếu tín nhiệm được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Quốc hội có lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ Chủ nhiệm Ủy ban pháp luật theo quy định không?
Pháp luật
Căn cứ đánh giá mức độ tín nhiệm đối với người giữ chức vụ Chủ nhiệm Ủy ban pháp luật của Quốc hội là gì?
Pháp luật
Hướng dẫn quy trình lấy phiếu tín nhiệm tại Quốc hội và lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu?
Pháp luật
Kết quả lấy phiếu tín nhiệm của cán bộ quản lý phải được công bố công khai, minh bạch với những tập thể, cá nhân nào?
Pháp luật
Cán bộ lãnh đạo có số phiếu tín nhiệm thấp sẽ bị loại khỏi danh sách các chức vụ cao hơn, thậm chí cho từ chức?
Pháp luật
Mẫu báo cáo của người được lấy phiếu tín nhiệm trong Quốc hội, Hội đồng nhân dân được quy định như thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào