Chế độ nghỉ hưu đối với Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã từ ngày 01/8/2023 được quy định như thế nào?

Chế độ nghỉ hưu đối với Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã từ ngày 01/8/2023 được quy định như thế nào? Câu hỏi của anh Đăng ở Bình Phước.

Tiêu chuẩn đối với Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã từ ngày 01/8/2023 được quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Tiêu chuẩn của từng chức vụ cán bộ cấp xã
...
3. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân:
a) Độ tuổi: Khi tham gia giữ chức vụ lần đầu phải đủ tuổi công tác ít nhất trọn 01 nhiệm kỳ (60 tháng), trường hợp đặc biệt theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ;
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
c) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp luật có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của luật đó;
d) Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên;
đ) Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương, của pháp luật có liên quan, quy định của Đảng và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.
...

Theo đó, từ ngày 01/8/2023 tiêu chuẩn Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã được quy định như sau:

- Độ tuổi: Khi tham gia giữ chức vụ lần đầu phải đủ tuổi công tác ít nhất trọn 01 nhiệm kỳ (60 tháng), trường hợp đặc biệt theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ;

- Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;

- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp luật có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của luật đó;

- Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên;

- Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương, của pháp luật có liên quan, quy định của Đảng và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.

Chế độ nghỉ hưu đối với Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã từ ngày 01/8/2023 được quy định như thế nào? (Hình từ internet)

Nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã từ ngày 01/8/2023 như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Nhiệm vụ của từng chức vụ cán bộ cấp xã
...
3. Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã
Lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân cấp xã. Thay mặt Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã giữ mối liên hệ với Ủy ban nhân dân, các cơ quan nhà nước, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam cùng cấp, các tổ chức xã hội khác và công dân. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật, quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân và các nhiệm vụ sau:
a) Chủ trì xây dựng quy chế làm việc, nội dung, kế hoạch công tác hàng năm, quý, tháng của Hội đồng nhân dân cấp xã;
b) Phân công công việc trong Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã;
c) Chỉ đạo xây dựng và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng của Thường trực Hội đồng nhân dân và các Ban của Hội đồng nhân dân cấp xã;
d) Kiểm tra, đôn đốc, điều phối hoạt động của các thành viên Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã trong việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác;
đ) Theo dõi, đánh giá việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của từng thành viên Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã;
e) Trực tiếp chỉ đạo việc thực hiện các nghị quyết, kết luận của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã và các cơ quan nhà nước cấp trên;
g) Ký các văn bản theo quy định và theo quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân cấp xã;
h) Định kỳ báo cáo tình hình hoạt động của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã với cấp trên;
i) Chỉ đạo sơ kết, tổng kết công tác hàng năm, 6 tháng, quý, tháng theo quy định;
k) Là đại diện của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã trong mối quan hệ công tác với các cơ quan ở cấp xã và cấp trên; ủy nhiệm Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã thực hiện các nhiệm vụ khi vắng mặt tại cơ quan theo quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân cấp xã;
l) Chịu trách nhiệm về việc sử dụng tài chính, tài sản được cấp có thẩm quyền giao cho Hội đồng nhân dân cấp xã theo quy định;
m) Triệu tập và chủ tọa các kỳ họp, hội nghị, cuộc họp định kỳ, đột xuất;
n) Các nhiệm vụ khác theo quy định của Đảng, của pháp luật có liên quan và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.
...

Theo đó, từ ngày 01/8/2023 thì Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã có các nhiệm vụ như trên.

Chế độ nghỉ hưu đối với Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã từ ngày 01/8/2023 được quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 28 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về chế độ nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức cấp xã như sau:

Nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức cấp xã
1. Cán bộ, công chức cấp xã được nghỉ hưu theo quy định của pháp luật về lao động và quy định của Đảng, của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương.
2. Trước 06 tháng, tính đến ngày cán bộ, công chức cấp xã nghỉ hưu, cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức cấp xã phải thông báo bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu; trước 03 tháng, tính đến ngày cán bộ, công chức cấp xã nghỉ hưu, cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức cấp xã phải ban hành quyết định nghỉ hưu.

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì chế độ nghỉ hưu đối với Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã từ ngày 01/8/2023 được quy định như sau:

- Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã được nghỉ hưu theo quy định của pháp luật về lao động và quy định của Đảng, của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương.

- Trước 06 tháng, tính đến ngày Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã nghỉ hưu, cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức cấp xã phải thông báo bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu;

Trước 03 tháng, tính đến ngày Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã nghỉ hưu, cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức cấp xã phải ban hành quyết định nghỉ hưu.

Nghị định 33/2023/NĐ-CP sẽ có hiệu lực từ ngày 01/8/2023.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chủ tịch hội đồng nhân dân

Nguyễn Văn Phước Độ

Chủ tịch hội đồng nhân dân
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Chủ tịch hội đồng nhân dân có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chủ tịch hội đồng nhân dân
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chủ tịch Hội đồng nhân dân thị trấn là cán bộ cấp xã đúng không? Chủ tịch HĐND thị trấn do ai bầu ra?
Pháp luật
Chủ tịch Hội đồng nhân dân phường là cán bộ hay công chức? Được hưởng phụ cấp chức vụ bao nhiêu?
Pháp luật
Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh sẽ được cấp loại hộ chiếu gì khi được cử đi công tác nước ngoài?
Pháp luật
Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại 3 hiện nay có mức lương là bao nhiêu?
Pháp luật
Mức lương của Chủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh mới nhất hiện nay được quy định thế nào?
Pháp luật
Phụ cấp khi Bí thư Đảng ủy xã kiêm nhiệm chức danh chủ tịch Hội đồng nhân dân xã được quy định ra sao?
Pháp luật
Chế độ nghỉ hưu đối với Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã từ ngày 01/8/2023 được quy định như thế nào?
Pháp luật
Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã thôi giữ chức vụ từ ngày 01/8/2023 thì được hưởng chế độ trợ cấp thôi giữ chức vụ như thế nào?
Pháp luật
Phụ cấp kiêm nhiệm của Bí thư Đảng ủy xã đồng thời là Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã được quy định như thế nào?
Pháp luật
Trong trường hợp khuyết Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh thì ai sẽ thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh? Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh có nhiệm vụ, quyền hạn gì?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào