Chi tiết mức tăng lương cơ sở, tăng lương tối thiểu từ 1/7/2024 mà NLĐ và doanh nghiệp cần biết?
Chi tiết mức tăng lương cơ sở, tăng lương tối thiểu từ 1/7/2024
*Mưc tăng lương cơ sở từ 1/7/2024:
Theo Kết luận 83-KL/TW ngày 21/6/2024 thì sẽ thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở từ 1,8 triệu đồng lên 2,34 triệu đồng (tăng 30%) kể từ ngày 01/7/2024.
Ngoài ra, Bộ Tư pháp đã đăng tải, công bố Dự thảo Nghị định tăng lương cơ sở mới từ ngày 01/7/2024.
Theo đó, Điều 3 Dự thảo Nghị định này nêu rõ mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng từ 1/7/2024
Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
- Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
- Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
- Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
Ngoài ra, Dự thảo cũng nêu rõ đối tượng hưởng lương, phụ cấp áp dụng mức lương cơ sở gồm: (1) Cán bộ, công chức từ Trung ương đến cấp huyện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức 2019). (2) Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức 2019). (3) Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Luật Viên chức 2010 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức 2019). (4) Người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc trường hợp được áp dụng hoặc có thỏa thuận trong hợp đồng lao động áp dụng xếp lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. (5) Người làm việc trong chi tiêu biên chế tại các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo quy định tại Nghị định 45/2010/NĐ- CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 33/2012/NĐ-CP). (6) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam. (7) Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân. (8) Người hưởng lương làm việc trong tổ chức cơ yếu. (9) Hạ sĩ quan và binh sĩ thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; hạ sĩ quan và chiến sĩ nghĩa vụ thuộc Công an nhân dân. (10) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố. - Người hưởng lương quy định tại các điểm 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 thuộc đối tượng áp dụng chế độ tiền thưởng. |
Ngoài việc tăng lương cơ sở từ 1/7/2024 thì Kết luận 83-KL/TW cũng đề cập đến việc thực hiện chế độ tiền thưởng từ ngày 01/7/2024 (quỹ tiền thưởng bằng 10% quỹ lương cơ bản).
Quy định chế độ tiền thưởng gắn với trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành công việc của người hưởng lương, kịp thời động viên, khích lệ, tạo động lực cho cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị; tránh trùng lặp với quy định của Luật Thi đua, khen thưởng.
*Mưc tăng lương tối thiểu vùng từ 1/7/2024:
Bên cạnh việc tăng lương cơ sở thì từ 1/7/2024 cũng chính thức tăng 6% lương tối thiểu vùng (theo tháng và theo giờ).
Đến thời điểm hiện tại vẫn chưa có Nghị định chính thức về tăng lương tối thiểu vùng nên người lao động và doanh nghiệp có thể tham khảo mức tăng 6% theo Dự thảo Nghị định quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng I | 4.960.000 | 23.800 |
Vùng II | 4.410.000 | 21.200 |
Vùng III | 3.860.000 | 18.600 |
Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Theo Dự thảo Nghị định thì mức lương tối thiểu vùng áp dụng với các đối tượng sau:
- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
- Người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động, bao gồm:
+ Doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
+ Cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận.
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định này.
Chi tiết mức tăng lương cơ sở, tăng lương tối thiểu từ 1/7/2024
Mức lương tối thiểu vùng trước ngày 1/7/2024 theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP là bao nhiêu?
Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng I | 4.680.000 | 22.500 |
Vùng II | 4.160.000 | 20.000 |
Vùng III | 3.640.000 | 17.500 |
Vùng IV | 3.250.000 | 15.600 |
Bảng lương công chức, viên chức, quân đội từ 1/7/2024 như thế nào?
Xem chi tiết bảng lương công chức từ 1/7/2024 tại đây
Xem chi tiết bảng lương viên chức từ 1/7/2024 tại đây
Xem bảng lương công chức cấp xã từ 1/7/2024 tại đây
Xem Bảng lương quân đội từ 1/7/2024 tại đây
Lục Trung Tài
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Mức lương cơ sở có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Quy trình chuyển đổi vàng miếng khác thành vàng miếng SJC của doanh nghiệp mua bán vàng miếng như thế nào?
- Lựa chọn chủ đầu tư dự án cải tạo nhà chung cư thông qua tổ chức đấu thầu được thực hiện trong trường hợp nào?
- Đất công trình thủy lợi thuộc nhóm đất nào? Được sử dụng để làm gì? Ai có trách nhiệm quản lý công trình thủy lợi?
- Lưu ý khi điền xếp loại kết quả đánh giá trong mẫu phiếu tự đánh giá của giáo viên mầm non mới nhất?
- Phụ lục đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của thiết bị y tế thực hiện kê khai giá mới nhất? Tải về ở đâu?