Danh mục 229 ngành nghề kinh doanh có điều kiện năm 2024? Xem toàn bộ danh mục ngành nghề ở đâu?

Cho tôi hỏi: Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện mới nhất ra sao? Xem toàn bộ danh mục ngành nghề ở đâu? - Câu hỏi của chị G.T

Danh mục 229 ngành nghề kinh doanh có điều kiện năm 2024?

Căn cứ theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Luật Đầu tư 2020 được sửa đổi, bổ sung bởi các quy định sau:

- Được bổ sung bởi khoản 5 Điều 3 Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022;

- Được bổ sung bởi khoản 1 Điều 2 Luật Tần số vô tuyến điện sửa đổi 2022;

- Được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 51 Luật Giao dịch điện tử 2023;

- Có cụm từ bị thay thế bởi Điều 44 Luật Căn cước 2023 (có hiệu lực từ 01/7/2024);

- Được sửa đổi bởi Điều 48 Luật Điện ảnh 2022;

- Được sửa đổi bởi điểm b khoản 3 Điều 84 Luật Tài nguyên nước 2023 (có hiệu lực từ 01/7/2024).

Tổng cộng 229 ngành nghề kinh doanh có điều kiện được tổng hợp như sau:

(Ảnh chụp 1 phần)

> Xem toàn bTại đây

Danh mục 229 ngành nghề kinh doanh có điều kiện năm 2024? Xem toàn bộ danh mục ngành nghề ở đâu?

Danh mục 229 ngành nghề kinh doanh có điều kiện năm 2024? Xem toàn bộ danh mục ngành nghề ở đâu? (Hình từ Internet)

Quy định về ngành nghề kinh doanh có điều kiện trong Luật Đầu tư 2020 ra sao?

Căn cứ quy định tại Điều 7 Luật Đầu tư 2020 như sau:

Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
1. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.
2. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ lục IV của Luật này.
3. Điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề quy định tại khoản 2 Điều này được quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác không được ban hành quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh.
4. Điều kiện đầu tư kinh doanh phải được quy định phù hợp với lý do quy định tại khoản 1 Điều này và phải bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan, tiết kiệm thời gian, chi phí tuân thủ của nhà đầu tư.
5. Quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh phải có các nội dung sau đây:
a) Đối tượng và phạm vi áp dụng điều kiện đầu tư kinh doanh;
b) Hình thức áp dụng điều kiện đầu tư kinh doanh;
c) Nội dung điều kiện đầu tư kinh doanh;
d) Hồ sơ, trình tự, thủ tục hành chính để tuân thủ điều kiện đầu tư kinh doanh (nếu có);
đ) Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đối với điều kiện đầu tư kinh doanh;
e) Thời hạn có hiệu lực của giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ hoặc văn bản xác nhận, chấp thuận khác (nếu có).
6. Điều kiện đầu tư kinh doanh được áp dụng theo các hình thức sau đây:
a) Giấy phép;
b) Giấy chứng nhận;
c) Chứng chỉ;
d) Văn bản xác nhận, chấp thuận;
đ) Các yêu cầu khác mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền.
7. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đó phải được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
8. Chính phủ quy định chi tiết việc công bố và kiểm soát điều kiện đầu tư kinh doanh.

Như vậy, ngành nghề kinh doanh có điều kiện (Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện) được thực hiện theo quy định nêu trên.

Theo đó, ngành nghề kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.

Điều kiện đầu tư kinh doanh được công bố gồm những nội dung gì?

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, điều kiện đầu tư kinh doanh được công bố theo quy định gồm những nội dung sau đây:

- Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định tại Phụ lục IV của Luật Đầu tư;

- Căn cứ áp dụng điều kiện đầu tư kinh doanh đối với các ngành, nghề nêu trên;

- Điều kiện mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 31/2021/NĐ-CP.

Việc công bố điều kiện đầu tư kinh doanh được thực hiện trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ngành nghề kinh doanh có điều kiện

Đặng Phan Thị Hương Trà

Ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Ngành nghề kinh doanh có điều kiện có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào