Danh sách trúng tuyển công chức kiểm sát viên đợt 1 2024? Xem kết quả thi công chức viện kiểm sát 2024 đợt 1 ở đâu?
Danh sách trúng tuyển công chức kiểm sát viên đợt 1 2024? Xem kết quả thi công chức viện kiểm sát 2024 đợt 1 ở đâu?
Ngày 18/9/2024, Hội đồng thi tuyển kiểm sát viên VKSND tối cao vừa ban hành Quyết định 322/QĐ-HĐTT năm 2024 về việc công nhận kết quả thi và xác định người trúng tuyển Kiểm sát viên cao cấp, Kiểm sát viên trung cấp, Kiểm sát viên sơ cấp đợt 1 năm 2024.
Để biết được thông tin: "Danh sách trúng tuyển công chức kiểm sát viên đợt 1 2024? Xem kết quả thi công chức viện kiểm sát 2024 đợt 1 ở đâu?" xem Quyết định 322/QĐ-HĐTT năm 2024 dưới đây.
Quyết định nêu rõ, công nhận kết quả thi của 873 người dự thi và xác định 534 người đã trúng tuyển Kiểm sát viên cao cấp, Kiểm sát viên trung cấp, Kiểm sát viên sơ cấp đợt 1 năm 2024.
(1) Danh sách trúng tuyển công chức kiểm sát viên đợt 1 2024 (KSV cao cấp).
Xem kết quả thi công chức viện kiểm sát 2024 đợt 1 (KSV cao cấp) tại đây.
(2) Danh sách trúng tuyển công chức kiểm sát viên đợt 1 2024 (KSV sơ cấp phía Bắc).
Xem kết quả thi công chức viện kiểm sát 2024 đợt 1 (KSV sơ cấp) tại đây.
(3) Danh sách trúng tuyển công chức kiểm sát viên đợt 1 2024 (KSV sơ cấp phía Nam).
Xem kết quả thi công chức viện kiểm sát 2024 đợt 1 (KSV sơ cấp) tại đây.
Danh sách trúng tuyển công chức kiểm sát viên đợt 1 2024 (Hình từ Internet)
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao là Chủ tịch Hội đồng thi tuyển Kiểm sát viên đúng không?
Việc Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có phải Chủ tịch Hội đồng thi tuyển Kiểm sát viên không, theo quy định tại Điều 87 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 như sau:
Hội đồng thi tuyển Kiểm sát viên sơ cấp, Kiểm sát viên trung cấp, Kiểm sát viên cao cấp
1. Hội đồng thi tuyển Kiểm sát viên sơ cấp, Kiểm sát viên trung cấp, Kiểm sát viên cao cấp gồm có Chủ tịch là Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao và các ủy viên là một Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương, đại diện lãnh đạo Bộ Quốc phòng, Bộ Nội vụ, Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Danh sách Hội đồng thi tuyển Kiểm sát viên sơ cấp, Kiểm sát viên trung cấp, Kiểm sát viên cao cấp do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quyết định.
2. Hội đồng thi tuyển Kiểm sát viên sơ cấp, Kiểm sát viên trung cấp, Kiểm sát viên cao cấp có những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Tổ chức các kỳ thi tuyển Kiểm sát viên sơ cấp, Kiểm sát viên trung cấp, Kiểm sát viên cao cấp;
b) Công bố danh sách những người trúng tuyển;
c) Đề nghị Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao bổ nhiệm người đã trúng tuyển làm Kiểm sát viên sơ cấp, Kiểm sát viên trung cấp, Kiểm sát viên cao cấp.
3. Quy chế làm việc của Hội đồng thi tuyển Kiểm sát viên sơ cấp, Kiểm sát viên trung cấp, Kiểm sát viên cao cấp do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quy định.
Như vậy, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao là Chủ tịch Hội đồng thi tuyển Kiểm sát viên sơ cấp, Kiểm sát viên trung cấp, Kiểm sát viên cao cấp.
Bảng lương của Kiểm sát viên khi tăng lương cơ sở từ 1/7/2024 là bao nhiêu?
Căn cứ theo Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 quy định như sau:
1. Đối tượng áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành toà án, ngành kiểm sát như sau:
- Loại A3 gồm: Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao, Thẩm tra viên cao cấp: Kiểm sát viên Viện KSNDTC, Kiếm tra viên cao cấp, điều tra viên cao cấp
- Loại A2 gồm: Thầm phán Toà án nhân dân cấp tỉnh, Thẩm tra viên chính: Kiểm sát viên Viện KSND cấp tỉnh, kiểm tra viên chính, điều tra viên trung cấp.
- Loại A1 gồm: Thẩm phán Toà án nhân dân cấp huyện, Thẩm tra viên, Thư ký Toà án: Kiểm sát viên Viện KSND cấp huyện, kiểm tra viên, điều tra viên sơ cấp.
Theo đó, lương của Kiểm sát viên sẽ được áp dụng như sau:
- Kiểm sát viên Viện KSND tối cao: áp dụng hệ số lương của công chức loại A3, có hệ số lương từ 6,20 đến 8,00.
- Kiểm sát viên Viện KSND cấp tỉnh: áp dụng hệ số lương của công chức loại A2, có hệ số lương từ 4,40 đến 6,78.
- Kiểm sát viên Viện KSND cấp huyện: áp dụng hệ số lương của công chức loại A1, có hệ số lương từ 2,34 đến 4,98.
Lương cơ sở từ 01/7/2024 sẽ là 2.340.000 triệu đồng/tháng (khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP)
Đồng thời, theo hướng dẫn tại Thông tư 07/2024/TT-BNV hướng dẫn về cách tính lương kiểm sát viên khi tăng lương cơ sở từ 1/7/2024 như sau:
Lương Kiểm sát viên = 2.340.000 đồng/tháng x hệ số lương
Như vậy, bảng lương của Kiểm sát viên 2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như sau:
(1) Kiểm sát viên Viện KSND tối cao
Bậc | Hệ số | Mức lương (Đơn vị: đồng/tháng) |
Bậc 1 | 6,20 | 14.508.000 |
Bậc 2 | 6,56 | 15.350.400 |
Bậc 3 | 6,92 | 16.192.800 |
Bậc 4 | 7,28 | 17.035.200 |
Bậc 5 | 7,64 | 17.877.600 |
Bậc 6 | 8,00 | 18.720.000 |
(2) Kiểm sát viên Viện KSND cấp tỉnh
Bậc | Hệ số | Mức lương (Đơn vị: đồng/tháng) |
Bậc 1 | 4,40 | 10.296.000 |
Bậc 2 | 4,74 | 11.091.600 |
Bậc 3 | 5,08 | 11.887.200 |
Bậc 4 | 5,42 | 12.682.800 |
Bậc 5 | 5,76 | 13.478.400 |
Bậc 6 | 6,10 | 14.274.000 |
Bậc 7 | 6,44 | 15.069.600 |
Bậc 8 | 6,78 | 15.865.200 |
(3) Kiểm sát viên Viện KSND cấp huyện
Bậc | Hệ số | Mức lương (Đơn vị: đồng/tháng) |
Bậc 1 | 2,34 | 5.475.600 |
Bậc 2 | 2,67 | 6.247.800 |
Bậc 3 | 3,00 | 7.020.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 7.792.200 |
Bậc 5 | 3,66 | 8.564.400 |
Bậc 6 | 3,99 | 9.336.600 |
Bậc 7 | 4,32 | 10.108800 |
Bậc 8 | 4,65 | 10.881.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 11.653.200 |
*Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp khác...
Võ Thị Mai Khanh
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Công chức Viện kiểm sát có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trên môi trường điện tử của cơ quan nhà nước được xây dựng bao nhiêu năm?
- Phân loại hàng hóa trong hải quan được giải thích thế nào? Quy định về việc phân loại hàng hóa?
- Từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong trường hợp nào? Từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định CPTPP ra sao?
- Trọng tài quy chế là gì? Nguyên đơn làm đơn khởi kiện có được áp dụng giải quyết tranh chấp bằng trọng tài quy chế không?
- Kiểm tra chứng từ đối với chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu được thực hiện thế nào?