Doanh nghiệp, tổ chức khi sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử có thể tự xây dựng hệ thống phần mềm để sử dụng chứng từ điện tử không?

Anh chị cho tôi hỏi doanh nghiệp, tổ chức khi sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử có thể tự xây dựng hệ thống phần mềm để sử dụng chứng từ điện tử hay không? Tôi cảm ơn!

Thuế thu nhập cá nhân là gì?

Thuế thu nhập cá nhân (Personal income tax) là khoản tiền mà người có thu nhập phải trích nộp trong một phần tiền lương, hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách nhà nước sau khi đã được giảm trừ. Thuế thu nhập cá nhân không đánh vào những cá nhân có thu nhập thấp, do đó, khoản thu này sẽ công bằng với mọi đối tượng trong, góp phần làm giảm khoảng cách chênh lệch giữa các tầng lớp trong xã hội.

Có 2 đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

- Với cá nhân cư trú: Thu nhập chịu thuế là khoản phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam (không phân biệt nơi trả thu nhập)

- Với cá nhân không cư trú: Thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam (không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập).

Nội dung chứng từ khấu trừ bao gồm những nội dung gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về nội dung của chứng từ khấu trừ thuế như sau:

“Điều 32. Nội dung chứng từ
1. Chứng từ khấu trừ thuế có các nội dung sau:
a) Tên chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu mẫu chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu chứng từ khấu trừ thuế, số thứ tự chứng từ khấu trừ thuế;
b) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp;
c) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp thuế (nếu người nộp thuế có mã số thuế);
d) Quốc tịch (nếu người nộp thuế không thuộc quốc tịch Việt Nam);
đ) Khoản thu nhập, thời điểm trả thu nhập, tổng thu nhập chịu thuế, số thuế đã khấu trừ; số thu nhập còn được nhận;
e) Ngày, tháng, năm lập chứng từ khấu trừ thuế;
g) Họ tên, chữ ký của người trả thu nhập.
Trường hợp sử dụng chứng từ khấu trừ thuế điện tử thì chữ ký trên chứng từ điện tử là chữ ký số.”

Theo đó, chứng từ khấu trừ thuế sẽ bao gồm 7 nội dung và bao gồm:

- Tên chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu mẫu chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu chứng từ khấu trừ thuế, số thứ tự chứng từ khấu trừ thuế;

- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp;

- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp thuế (nếu người nộp thuế có mã số thuế);

- Quốc tịch (nếu người nộp thuế không thuộc quốc tịch Việt Nam);

- Khoản thu nhập, thời điểm trả thu nhập, tổng thu nhập chịu thuế, số thuế đã khấu trừ; số thu nhập còn được nhận;

- Ngày, tháng, năm lập chứng từ khấu trừ thuế;

- Họ tên, chữ ký của người trả thu nhập.

Doanh nghiệp, tổ chức khi sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử có thể tự xây dựng hệ thống phần mềm để sử dụng chứng từ điện tử hay không?

Doanh nghiệp, tổ chức khi sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử có thể tự xây dựng hệ thống phần mềm để sử dụng chứng từ điện tử không? (Hình từ internet)

Doanh nghiệp, tổ chức khi sử dụng chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân điện tử có thể tự xây dựng hệ thống phần mềm để sử dụng chứng từ điện tử hay không?

Căn cứ theo hướng dẫn tại Mục I Thông báo của Tổng cục thuế về việc sử dụng chứng từ điện tử khấu trừ thuế thu nhập cá nhân và biên lai điện tử theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP hướng dẫn về chứng từ điện tử khấu trừ thuế thu nhập cá nhân như sau:

“I. Về chứng từ điện tử khấu trừ thuế thu nhập cá nhân
Doanh nghiệp, tổ chức khi sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử không bắt buộc phải đăng ký, thông báo phát hành, chuyển dữ liệu điện tử đến CQT mà có thể tự xây dựng hệ thống phần mềm để sử dụng chứng từ điện tử đảm bảo các nội dung bắt buộc theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.
(tham khảo mẫu 03/TNCN tại phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP)
Chứng từ điện tử phải được hiển thị đầy đủ, chính xác các nội dung của chứng từ đảm bảo không dẫn tới cách hiểu sai lệch để người sử dụng có thể đọc được bằng phương tiện điện tử.
(quy định tại khoản 3 Điều 33 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP)
Chứng từ khấu trừ thuế có các nội dung sau:
a) Tên chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu mẫu chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu chứng từ khấu trừ thuế, số thứ tự chứng từ khấu trừ thuế;
b) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp;
c) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp thuế (nếu người nộp thuế có mã số thuế);
d) Quốc tịch (nếu người nộp thuế không thuộc quốc tịch Việt Nam);
đ) Khoản thu nhập, thời điểm trả thu nhập, tổng thu nhập chịu thuế, số thuế đã khấu trừ; số thu nhập còn được nhận;
e) Ngày, tháng, năm lập chứng từ khấu trừ thuế;
g) Họ tên, chữ ký của người trả thu nhập.
Trường hợp sử dụng chứng từ khấu trừ thuế điện tử thì chữ ký trên chứng từ điện tử là chữ ký số.
(quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP)”

Theo đó, doanh nghiệp, tổ chức khi sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử không bắt buộc phải đăng ký, thông báo phát hành, chuyển dữ liệu điện tử đến CQT mà có thể tự xây dựng hệ thống phần mềm để sử dụng chứng từ điện tử đảm bảo các nội dung bắt buộc theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế thu nhập cá nhân

Phạm Văn Quốc

Thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thuế thu nhập cá nhân có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế thu nhập cá nhân
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nhận những loại quà tặng có giá trị lớn thì có phải chịu thuế thu nhập cá nhân không? Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với quà tặng quy định thế nào?
Pháp luật
Mẫu Bảng kê thu nhập chịu thuế và thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công theo Thông tư 20?
Pháp luật
Mẫu phụ lục thu nhập từ tiền lương, tiền công kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mới nhất?
Pháp luật
File excel tính thuế thu nhập cá nhân theo mức giảm trừ gia cảnh mới nhất? Tải file excel tính thuế TNCN ở đâu?
Pháp luật
Ngày 20 tháng 11 là ngày gì trong lĩnh vực thuế? Có thể nộp hồ sơ khai thuế, tiền thuế vào ngày nghỉ?
Pháp luật
Thể thao điện tử là gì? Tuyển thủ thi đấu thể thao điện tử nhận được tiền vô địch giải đấu có phải đóng thuế không?
Pháp luật
Cá nhân kinh doanh có phải chịu thuế TNCN đối với thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập hay không?
Pháp luật
Giá chuyển nhượng tính thuế TNCN từ việc chuyển nhượng phần vốn góp được xác định như thế nào?
Pháp luật
Ủy quyền đăng ký mã số thuế TNCN cho cơ quan chi trả thu nhập được không? Nghĩa vụ khai quyết toán thuế TNCN của tổ chức, cá nhân trả thu nhập?
Pháp luật
Hướng dẫn tính thuế TNCN online qua app eTax Mobile không cần đăng nhập tài khoản nhanh chóng chi tiết?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào