Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài là mẫu nào?
- Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài là mẫu nào?
- Cách thức thực hiện thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài như thế nào?
- Hồ sơ thực hiện thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài gồm những gì?
- Trình tự thực hiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài gồm bước nào?
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài là mẫu nào?
Căn cứ tại Mục 7 Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 658/QĐ-NHNN năm 2023 quy định:
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng (Phụ lục số 02a) TẢI VỀ
+ Sơ yếu lý lịch (Phụ lục số 03). TẢI VỀ
Như vậy, mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02a. TẢI VỀ
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài là mẫu nào?(Hình từ internet)
Cách thức thực hiện thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài như thế nào?
Căn cứ tại Mục 7 Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 658/QĐ-NHNN năm 2023 quy định cách thức thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài như sau:
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ tại trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước (trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả); hoặc
+ Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
Hồ sơ thực hiện thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài gồm những gì?
Căn cứ tại Mục 7 Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 658/QĐ-NHNN năm 2023 quy định thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02a.
- Dự thảo Điều lệ.
- Đề án thành lập ngân hàng thương mại, bao gồm tối thiểu
- Tài liệu chứng minh năng lực của bộ máy quản trị, kiểm soát, điều hành dự kiến
- Biên bản cuộc họp thành viên sáng lập hoặc văn bản của chủ sở hữu về việc lựa chọn Ban trù bị, Trưởng Ban trù bị, thông qua dự thảo Điều lệ, đề án thành lập ngân hàng và danh sách các chức danh quản trị, kiểm soát, điều hành dự kiến.
- Hồ sơ của chủ sở hữu, thành viên sáng lập là tổ chức tín dụng nước ngoài:
- Hồ sơ của thành viên sáng lập ngân hàng liên doanh là ngân hàng thương mại Việt Nam
- Hợp đồng liên doanh có các nội dung chủ yếu theo quy định của pháp luật; hợp đồng thoả thuận góp vốn giữa các thành viên sáng lập đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài.
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cam kết bảo đảm khả năng giám sát toàn bộ hoạt động của ngân hàng nước ngoài (bao gồm cả hoạt động của ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam) trên cơ sở hợp nhất theo thông lệ quốc tê.
- Văn bản cam kết của chủ sở hữu, các thành viên sáng lập về việc
*Số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm 01 bộ tiếng Việt và 01 bộ tiếng Anh.
*Thời hạn giải quyết: 180 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
*Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
*Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
*Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài (theo mẫu tại Phụ lục 01a ban hành kèm theo Thông tư 28/2021/TT-NHNN)
*Phí, lệ phí: 140.000.000 đồng
Trình tự thực hiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài gồm bước nào?
Căn cứ tại Mục 7 Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 658/QĐ-NHNN năm 2023 quy định về trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Ban trù bị gửi trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép được lập theo quy định tại Thông tư 40/2011/TT-NHNN.
+ Bước 2: Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Ban trù bị xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ để xem xét chấp thuận nguyên tắc. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép không đầy đủ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Ban trù bị yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Bước 3: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày gửi văn bản xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời Ban trù bị, trong đó nêu rõ các lý do không chấp thuận.
+ Bước 4: Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ban trù bị gửi trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước bổ sung các văn bản quy định tại Thông tư 40/2011/TT-NHNN.
+ Bước 5: Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ các văn bản bổ sung, Ngân hàng Nhà nước xác nhận bằng văn bản về việc đã nhận đây đủ văn bản.
+ Bước 6: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ các văn bản bổ sung, Ngân hàng Nhà nước tiến hành cấp Giấp phép theo quy định. Trường hợp không cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời Ban trù bị, trong đó nêu rõ các lý do không cấp Giấy phép.
Châu Thị Nhựt Nam
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Có phải đăng ký biến động quyền sử dụng đất khi người sử dụng đất thế chấp quyền sử dụng đất không?
- Người điều khiển ô tô có được dừng xe song song với xe khác không? Nếu không được thì có bị phạt không? Phạt bao nhiêu?
- Kết chuyển lãi lỗ đầu năm là gì? Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Thông tư 200 phản ánh nội dung gì?
- Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải công khai thông tin gì cho khách hàng? Có cần xin chấp thuận trước khi sáp nhập hay không?
- Phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn trước khi hết thời hạn sử dụng đất mấy tháng? Thời hạn sử dụng đất đối với đất sử dụng có thời hạn là bao lâu?