Đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự 2025 mới nhất hiện nay? Trường hợp nào được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự 2025?

Đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự 2025 mới nhất hiện nay? Trường hợp nào được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự 2025?

Đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự 2025 mới nhất hiện nay?

Tham khảo mẫu Đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự 2025 mới nhất hiện nay theo mẫu dưới đây:

Tải mẫu đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự tại đây.

Khi làm đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự 2025 cần lưu ý như sau:

- Người nhận đơn là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Ghi đầy đủ, chính xác thông tin cá nhân trong đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự

- Khi trình bày lý do tạm hoãn nghĩa vụ quân sự cần ghi rõ thuộc trường hợp được hoãn nghĩa vụ quân sự nào, đồng thời cung cấp các giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp hoãn nghĩa vụ quân sự đó. Cụ thể

+ Giấy xác nhận tình trạng sức khỏe nếu thuộc trường hợp chưa đủ sức khỏe để tham gia nghĩa vụ quân sự.

+ Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về hoàn cảnh gia đình đối với người là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra.

+ Các giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân đối với các trường hợp: có anh chị em đang phục vụ tại ngũ, là hạ sĩ quan, chiến sĩ tham gia nghĩa vụ công an nhân dân, thuộc diện di dân, giản dân trong 03 năm đến các vùng kinh tế khó khăn.

+ Giấy xác nhận của đơn vị đang công tác đối với Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

+ Đối với học sinh, sinh viên phải có giấy xác nhận của Nhà trường nơi đang theo học.

Đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự 2025 mới nhất

Đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự 2025 mới nhất

Trường hợp nào được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự 2025?

Tại khoản 1 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 được bổ sung bởi Điểm c Khoản 1 Điều 49 Luật Dân quân tự vệ 2019 và được hướng dẫn bởi Điều 5 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định về các trường hợp được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự bao gồm:

- Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe.

- Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.

- Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.

- Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

- Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định.

- Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.

- Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

- Dân quân thường trực

Ai có thẩm quyền quyết định tạm hoãn nhập ngũ?

Tại Điều 42 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về Thẩm quyền quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ như sau:

Thẩm quyền quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ và công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ đối với công dân quy định tại Điều 41 của Luật này.
2. Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện quyết định công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ đối với công dân quy định tại khoản 4 Điều 4 của Luật này.

Theo đó, thẩm quyền quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

Như vậy, công dân nộp hồ sơ xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự 2024 tại Ủy ban nhân dân cấp huyện để giải quyết.

Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ kiểm tra hồ sơ xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự, xác minh đối tượng tạm hoãn nghĩa vụ quân sự.

Danh sách công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Quyết định (theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư 148/2018/TT-BQP).

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tạm hoãn nghĩa vụ quân sự

Võ Thị Mai Khanh

Tạm hoãn nghĩa vụ quân sự
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tạm hoãn nghĩa vụ quân sự có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tạm hoãn nghĩa vụ quân sự
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đang học luật sư có được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự không? Thời gian tạm hoãn nghĩa vụ quân sự là bao lâu?
Pháp luật
Đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự 2025 mới nhất hiện nay? Trường hợp nào được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự 2025?
Pháp luật
Có được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự khi gia đình bị thiệt hại nặng do bão lũ gây ra không? Thẩm quyền quyết định tạm hoãn nghĩa vụ quân sự thuộc về ai?
Pháp luật
Sinh viên đại học còn được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự khi vừa tốt nghiệp đại học thì ứng tuyển học thêm ngành khác tại trường hoặc học thạc sĩ không?
Pháp luật
Giấy xác nhận sinh viên để hoãn nghĩa vụ quân sự mới nhất hiện nay thế nào? Tải về File word giấy xác nhận sinh viên?
Pháp luật
Hạn chót nộp giấy tạm hoãn nghĩa vụ quân sự 2025? Hồ sơ xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự 2025 gồm những gì?
Pháp luật
Mẫu đơn xin xác nhận tạm hoãn nghĩa vụ quân sự 2024 cho sinh viên đại học? Tải mẫu đơn về ở đâu?
Pháp luật
Học cao học có được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự không? Trường hợp nào được tạm hoãn gọi nhập ngũ?
Pháp luật
Giấy chứng nhận sinh viên là gì? Có cần nộp giấy chứng nhận sinh viên để chứng minh thuộc trường hợp được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự không?
Pháp luật
Cán bộ, công chức có phải tham gia nghĩa vụ quân sự hay không? Cán bộ, công chức được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự trong trường hợp nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào