Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài gồm gì?

Cho hỏi hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài gồm gì? Câu hỏi của Mỹ Long (Cần Thơ)

Trường hợp nào điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài?

Theo khoản 1 Điều 63 Luật Đầu tư 2020 quy định các trường hợp sau phải thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài:

- Thay đổi nhà đầu tư Việt Nam;

- Thay đổi hình thức đầu tư;

- Thay đổi vốn đầu tư ra nước ngoài; nguồn vốn đầu tư, hình thức vốn đầu tư;

- Thay đổi địa điểm thực hiện hoạt động đầu tư đối với các dự án đầu tư yêu cầu phải có địa điểm đầu tư;

- Thay đổi mục tiêu chính của hoạt động đầu tư ở nước ngoài;

- Sử dụng lợi nhuận đầu tư ở nước ngoài tiếp tục góp vốn đầu tư ở nước ngoài trong trường hợp chưa góp đủ vốn theo đăng ký;

- Sử dụng lợi nhuận đầu tư ở nước ngoài tăng vốn đầu tư ra nước ngoài.

giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài gồm gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài gồm gì?

Tại khoản 3 Điều 63 Luật Đầu tư 2020 có quy định về điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài như sau:

Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
...
3. Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài bao gồm:
a) Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
b) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
c) Báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư đến thời điểm nộp hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
d) Quyết định điều chỉnh hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 59 của Luật này hoặc các văn bản quy định tại điểm e khoản 1 Điều 57 của Luật này;
đ) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
e) Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư trong trường hợp điều chỉnh tăng vốn đầu tư ra nước ngoài. Thời điểm xác nhận của cơ quan thuế là không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

Căn cứ khoản 1 Điều 79 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định cụ thể hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài như sau:

Hồ sơ, trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài
1. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài gồm:
a) Các tài liệu theo quy định tại khoản 3 Điều 63 của Luật Đầu tư;
b) Tài liệu quy định tại các điểm d và đ khoản 2 Điều 61 của Luật Đầu tư và các điểm b, d và đ khoản 1 Điều 78 của Nghị định này liên quan đến các nội dung điều chỉnh;
c) Tài liệu xác định việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh phát sinh đối với trường hợp dự án đầu tư ra nước ngoài có nội dung nhà đầu tư bảo lãnh cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay để thực hiện dự án đầu tư.

Như vậy, hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài gồm:

- Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

- Báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư đến thời điểm nộp hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

- Quyết định điều chỉnh hoạt động đầu tư ra nước ngoài;

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

- Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư trong trường hợp điều chỉnh tăng vốn đầu tư ra nước ngoài.

- Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép theo quy định tại khoản 3 Điều 60 Luật Đầu tư 2020;

- Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề quy định tại khoản 1 Điều 54 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).

- Đối với tài liệu quy định tại điểm d khoản 2 Điều 61 Luật Đầu tư 2020, trường hợp nhà đầu tư nộp văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ thì nộp kèm theo văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận số dư tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư;

- Tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư tại nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Điều 73 Nghị định 31/2021/NĐ-CP;

- Tài liệu xác định hình thức đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 74 Nghị định 31/2021/NĐ-CP.

Trình tự, thủ tục cập nhật thông tin dự án đầu tư ra nước ngoài trên Hệ thống thông tin quốc gia với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài như thế nào?

Tại khoản 3 Điều 79 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục cập nhật thông tin dự án đầu tư ra nước ngoài trên Hệ thống thông tin quốc gia với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài như sau:

- Trong vòng 01 tháng kể từ thời điểm dự án đầu tư ra nước ngoài có nội dung thay đổi mà không thuộc diện phải điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều 63 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư phải thực hiện truy cập vào tài khoản đã được cấp của dự án đầu tư ra nước ngoài trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư và cập nhật các nội dung thay đổi đó;

- Đối với các nội dung ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đã được nhà đầu tư cập nhật trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư theo quy định tại điểm a khoản này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư ghi nhận các nội dung đó vào Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài điều chỉnh khi nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

Tạ Thị Thanh Thảo

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thủ tục đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo Quyết định 2469 thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ cấp GCN đăng ký đầu tư ra nước ngoài của dự án dầu khí thuộc diện chấp thuận chủ trương theo Nghị định 132?
Pháp luật
Hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài có bị chấm dứt khi có phán quyết trọng tài đưa ra không?
Pháp luật
Mẫu giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài là mẫu nào? Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài?
Pháp luật
Nhà đầu tư có được phép chuyển hàng hóa ra nước ngoài khi chưa được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài không?
Pháp luật
Mẫu văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài và mẫu điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mới nhất?
Pháp luật
Nhà đầu tư có được chuyển máy móc, thiết bị ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài không?
Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mới nhất là mẫu nào?
Pháp luật
Thời hạn điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài là bao lâu? Trường hợp nào điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài?
Pháp luật
Việc chấm dứt hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài do ai có thẩm quyền thực hiện?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào