Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất đối với trường hợp người lao động chưa đóng đủ bảo hiểm xã hội gồm những giấy tờ nào?

Xin hỏi, hồ sơ hưởng chế độ tử tuất đối với trường hợp người lao động chưa đóng đủ bảo hiểm xã hội gồm những giấy tờ nào? Anh Trường An - Hưng Yên

Giải quyết hưởng trợ cấp tuất một lần đối với các trường hợp nào?

Tại khoản 3.3 mục III Công văn 1880/BHXH-CSXH năm 2023 quy định:

3.3. Giải quyết hưởng trợ cấp tuất một lần đối với các trường hợp sau:
a) Người lao động chưa đủ 15 năm đóng BHXH bắt buộc theo quy định tại khoản 1 Điều 69 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (bao gồm thời gian chưa đóng tiền BHXH);
b) Người lao động có đủ 15 năm thực đóng BHXH bắt buộc trở lên (không bao gồm thời gian chưa đóng tiền BHXH) mà thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp tuất hằng tháng có nguyện vọng hưởng trợ cấp tuất một lần theo quy định tại khoản 3 Điều 69 của Luật BHXH năm 2014.
c) Người lao động có đủ 15 năm đóng BHXH bắt buộc trở lên (bao gồm thời gian chưa đóng tiền BHXH) mà thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp tuất hằng tháng có nguyện vọng hưởng trợ cấp tuất một lần theo quy định tại khoản 3 Điều 69 của Luật BHXH năm 2014.
d) Người lao động có đủ 15 năm đóng BHXH bắt buộc trở lên (bao gồm thời gian chưa đóng tiền BHXH) và không có thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hằng tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 67 của Luật BHXH năm 2014.
đ) Người lao động có đủ 15 năm đóng BHXH bắt buộc trở lên (không bao gồm thời gian chưa đóng tiền BHXH) và không có thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 67 của Luật BHXH năm 2014.
Khi khoản tiền BHXH chưa đóng được đóng bù bởi đơn vị hoặc nguồn tài chính khác thì giải quyết hưởng trợ cấp tuất một lần bổ sung tương tự như đối với trường hợp hưởng BHXH một lần nêu tại tiết đ điểm 2.2 khoản 2 Công văn này.

Như vậy, Giải quyết hưởng trợ cấp tuất một lần đối với 05 trường hợp theo quy định nêu trên.

HỒ SƠ TỬ TUẤT

Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ tử tuất đối với trường hợp người lao động chưa đóng đủ bảo hiểm xã hội gồm những giấy tờ nào? (Hình internet)

Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất đối với trường hợp người lao động chưa đóng đủ bảo hiểm xã hội gồm những giấy tờ nào?

Tại khoản 4.3 mục III Công văn 1880/BHXH-CSXH năm 2023 quy định:

- Hồ sơ, thủ tục thực hiện giải quyết hưởng chế độ tử tuất đối với trường hợp người lao động chưa đóng đủ bảo hiểm xã hội thực hiện như đối với người bảo lưu thời gian tham gia BHXH.

- Theo đó, căn cứ khoản 1 Điều 111 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về hồ sơ hưởng chế độ tử tuất đối với người đang đóng bảo hiểm xã hội và người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội như sau:

Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất
1. Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất đối với người đang đóng bảo hiểm xã hội và người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội bao gồm:
a) Sổ bảo hiểm xã hội;
b) Bản sao giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc bản sao quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;
c) Tờ khai của thân nhân và biên bản họp của các thân nhân đối với trường hợp đủ điều kiện hưởng hằng tháng nhưng chọn hưởng trợ cấp tuất một lần;
d) Biên bản điều tra tai nạn lao động, trường hợp bị tai nạn giao thông được xác định là tai nạn lao động thì phải có thêm biên bản tai nạn giao thông hoặc biên bản khám nghiệm hiện trường và sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông quy định tại khoản 2 Điều 104 của Luật này; bản sao bệnh án điều trị bệnh nghề nghiệp đối với trường hợp chết do bệnh nghề nghiệp;
đ) Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

Như vậy, hồ sơ giải quyết hưởng chế độ tử tuất đối với trường hợp người lao động chưa đóng đủ bảo hiểm xã hội cần chuẩn bị gồm:

- Sổ bảo hiểm xã hội;

- Bản sao giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc bản sao quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;

- Tờ khai của thân nhân và biên bản họp của các thân nhân đối với trường hợp đủ điều kiện hưởng hằng tháng nhưng chọn hưởng trợ cấp tuất một lần;

- Biên bản điều tra tai nạn lao động, trường hợp bị tai nạn giao thông được xác định là tai nạn lao động thì phải có thêm biên bản tai nạn giao thông hoặc biên bản khám nghiệm hiện trường và sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông quy định tại khoản 2 Điều 104 của Luật này; bản sao bệnh án điều trị bệnh nghề nghiệp đối với trường hợp chết do bệnh nghề nghiệp;

- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

Giải quyết hưởng chế độ tử tuất đối với trường hợp người lao động chưa đóng đủ bảo hiểm xã hội thực hiện trong thời gian bao lâu?

Căn cứ khoản 1 Điều 112 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định:

Điều 112. Giải quyết hưởng chế độ tử tuất
1. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người đang hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng chết thì thân nhân của họ nộp hồ sơ quy định tại Điều 111 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bị chết thì thân nhân nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 111 của Luật này cho người sử dụng lao động.
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ thân nhân của người lao động, người sử dụng lao động nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 111 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho thân nhân của người lao động. Trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Như vậy, trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội bị chết thì thân nhân nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho thân nhân của người lao động. Trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chế độ tử tuất

Châu Thị Nhựt Nam

Chế độ tử tuất
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Chế độ tử tuất có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chế độ tử tuất
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thân nhân người lao động chết do tai nạn lao động được hưởng trợ cấp một lần bao nhiêu? Thời gian thông báo đến cơ quan bảo hiểm xã hội trong bao lâu?
Pháp luật
Chế độ tử tuất 01 lần thân nhân có phải kê khai từ bố mẹ chồng và bố mẹ vợ không? Mức trợ cấp tuất một lần quy định trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Người lao động chết do bệnh khi đang làm việc thì thân nhân được hưởng trợ cấp không? Hồ sơ tử tuất cho người lao động mất do bệnh nghề nghiệp thế nào?
Pháp luật
Người tham gia bảo hiểm xã hội đã mất thì thân nhân của người đó có được hưởng chế độ trợ cấp tử tuất hàng tháng không?
Pháp luật
Giải quyết hưởng chế độ tử tuất đối với người đang hưởng hoặc đang tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng chết theo thủ tục gì?
Pháp luật
Thân nhân của viên chức nhà nước trong quân đội có thể ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đề nghị giải quyết hưởng chế độ tuất không?
Pháp luật
Hồ sơ yêu cầu giải quyết hưởng chế độ tử tuất hằng tháng của người lao động làm việc trong doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng chết thì có bắt buộc nộp giấy chứng tử không?
Pháp luật
Thủ tục giải quyết hưởng chế độ tử tuất năm 2023 đối với người đang tham gia BHXH bắt buộc chết như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục giải quyết hưởng chế độ tử tuất đối với người đang tham gia BHXH tự nguyện, bảo lưu thời gian đóng BHXH chết năm 2023 ra sao?
Pháp luật
Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất đối với trường hợp người lao động chưa đóng đủ bảo hiểm xã hội gồm những giấy tờ nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào