Hồ sơ kiểm sát việc công nhận kết quả hòa giải thành tại Tòa án được lập khi nào? Hồ sơ kiểm sát việc trả lại đơn khởi kiện bao gồm những gì?

Hồ sơ kiểm sát việc công nhận kết quả hòa giải thành tại Tòa án được lập khi nào? Hồ sơ kiểm sát việc trả lại đơn khởi kiện bao gồm những gì? Câu hỏi của anh Quốc đến từ Vũng Tàu.

Hồ sơ kiểm sát việc công nhận kết quả hòa giải thành tại Tòa án được lập khi nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 264/QĐ-VKSTC năm 2022, quy định như sau:

Lập hồ sơ kiểm sát việc công nhận kết quả hòa giải thành tại Tòa án
1. Công chức lập hồ sơ kiểm sát ngay khi nhận được Quyết định công nhận kết quả hòa giải thành tại Tòa án, Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các bên tham gia hòa giải tại Tòa án (sau đây gọi chung là Quyết định công nhận kết quả hòa giải thành tại Tòa án) do Tòa án chuyển đến.
...

Như vậy, theo quy định trên, công chức được phân công kiểm sát việc giải quyết vụ việc dân sự có trách nhiệm trực tiếp lập hồ sơ kiểm sát ngay khi nhận được Quyết định công nhận kết quả hòa giải thành tại Tòa án do Tòa án chuyển đến.

Hồ sơ kiểm sát việc công nhận kết quả hòa giải thành tại Tòa án được lập khi nào? Hồ sơ kiểm sát việc trả lại đơn khởi kiện bao gồm những gì?

Hồ sơ kiểm sát việc công nhận kết quả hòa giải thành tại Tòa án được lập khi nào? Hồ sơ kiểm sát việc trả lại đơn khởi kiện bao gồm những gì?

Hồ sơ kiểm sát việc công nhận kết quả hòa giải thành tại Tòa án bao gồm những gì?

Căn cứ theo quy định khoản 2 Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 264/QĐ-VKSTC năm 2022, quy định như sau:

Lập hồ sơ kiểm sát việc công nhận kết quả hòa giải thành tại Tòa án
...
2. Hồ sơ kiểm sát việc công nhận kết quả hòa giải thành tại Tòa án gồm các tài liệu sau đây:
a) Quyết định công nhận kết quả hòa giải thành tại Tòa án;
b) Phiếu kiểm sát Quyết định công nhận kết quả hòa giải thành tại Tòa án;
c) Tờ trình, báo cáo về việc kiến nghị xem xét lại quyết định công nhận kết quả hòa giải thành tại Tòa án; văn bản ghi ý kiến thẩm định, phê duyệt của các cấp lãnh đạo;
d) Kiến nghị xem xét lại quyết định công nhận kết quả hòa giải thành tại Tòa án; Văn bản rút kiến nghị;
đ) Quyết định giải quyết đề nghị, kiến nghị xem xét lại quyết định công nhận kết quả hòa giải thành tại Tòa án; Quyết định đình chỉ việc xem xét đề nghị, kiến nghị;
e) Tài liệu do các bên tham gia hòa giải, người đại diện hoặc người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến quyết định của Tòa án cung cấp cho Viện kiểm sát;
g) Tài liệu khác do Viện kiểm sát, Tòa án ban hành mà công chức thấy cần thiết.

Như vậy, theo quy định nêu trên, hồ sơ kiểm sát việc công nhận kết quả hòa giải thành tại Tòa án bao gồm 07 giấy tờ, tài liệu nêu trên.

Hồ sơ kiểm sát việc trả lại đơn khởi kiện bao gồm những gì?

Theo quy định tại Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 264/QĐ-VKSTC năm 2022, quy định về hồ sơ kiểm sát việc trả lại đơn khởi kiện:

Lập hồ sơ kiểm sát việc trả lại đơn khởi kiện
1. Hồ sơ kiểm sát việc trả lại đơn khởi kiện gồm các tài liệu sau đây:
a) Thông báo trả lại đơn khởi kiện của Tòa án;
b) Phiếu kiểm sát thông báo trả lại đơn khởi kiện; Yêu cầu sao chụp bản sao đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ;
c) Đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ do người khởi kiện cung cấp; Văn bản rút đơn khởi kiện;
d) Tờ trình, báo cáo về việc kiến nghị thông báo trả lại đơn khởi kiện; về quan điểm của Viện kiểm sát đối với khiếu nại thông báo trả lại đơn khởi kiện của người khởi kiện; văn bản ghi ý kiến thẩm định, phê duyệt của các cấp lãnh đạo;
đ) Văn bản khiếu nại của người khởi kiện, văn bản rút khiếu nại; Kiến nghị của Viện kiểm sát, văn bản rút kiến nghị;
e) Quyết định phân công, thay đổi Kiểm sát viên tham gia phiên họp; Phát biểu của Kiểm sát viên tại phiên họp giải quyết khiếu nại, kiến nghị việc trả lại đơn khởi kiện; Báo cáo, thông báo kết quả phiên họp;
g) Các quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị việc trả lại đơn khởi kiện của Tòa án;
h) Tài liệu khác có liên quan.
2. Trường hợp Viện kiểm sát cấp trên kiến nghị việc trả lại đơn khởi kiện và/hoặc kiểm sát việc Tòa án cùng cấp giải quyết khiếu nại, kiến nghị việc trả lại đơn khởi kiện thì Viện kiểm sát cấp trên lập hồ sơ kiểm sát gồm các tài liệu sau đây:
a) Tài liệu do Viện kiểm sát cấp trên ban hành, do Tòa án cùng cấp gửi cho Viện kiểm sát;
b) Văn bản khiếu nại của người khởi kiện (lần 2, 3); tài liệu do người khiếu nại cung cấp cho Viện kiểm sát cấp trên;
c) Tài liệu do Viện kiểm sát cấp dưới đã kiểm sát việc trả lại đơn khởi kiện gửi cho Viện kiểm sát cấp trên;
d) Tài liệu nêu tại khoản 1 Điều này mà công chức thấy cần thiết.

Như vậy, hồ sơ kiểm sát việc trả lại đơn khởi kiện bao gồm 08 giấy tờ, tài liệu được nêu ở khoản nêu trên.

Trường hợp Viện kiểm sát cấp trên kiến nghị việc trả lại đơn khởi kiện và/hoặc kiểm sát việc Tòa án cùng cấp giải quyết khiếu nại, kiến nghị việc trả lại đơn khởi kiện thì Viện kiểm sát cấp trên lập hồ sơ kiểm sát gồm 04 giấy tờ, tài liệu tại khoản 2 Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 264/QĐ-VKSTC năm 2022.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hồ sơ kiểm sát

Trịnh Ngọc Diệp

Hồ sơ kiểm sát
Hòa giải
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Hồ sơ kiểm sát có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hồ sơ kiểm sát Hòa giải
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hòa giải thành là gì? Điều kiện để công nhận kết quả hòa giải thành tại Tòa án theo quy định mới nhất hiện nay là gì?
Pháp luật
Kinh phí hòa giải, đối thoại tại Tòa án do cơ quan nào xác định? Cách lập dự toán ngân sách kinh phí hòa giải, đối thoại tại Tòa án như thế nào?
Pháp luật
Có được ghi âm hoặc quay video khi tham gia hòa giải tại Tòa án hay không? Quyền và nghĩa vụ của các bên khi tham gia hòa giải được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Việc hòa giải tòa án được thực hiện theo nguyên tắc nào? Trường hợp nào không phải tiến hành hòa giải tại tòa án?
Pháp luật
Điều kiện để bổ nhiệm Hòa giải viên theo quy định mới nhất hiện nay là gì? Đối tượng nào không được bổ nhiệm làm Hòa giải viên?
Pháp luật
Quy trình bổ nhiệm hòa giải viên tại Tòa án theo quy định mới nhất hiện nay được thực hiện như thế nào? Thù lao của hòa giải viên được quy định ra sao?
Pháp luật
Trường hợp nào phải từ chối, thay đổi hòa giải viên? Trình tự tiến hành phiên hòa giải theo quy định mới nhất hiện nay như thế nào?
Pháp luật
Người thân của đương sự có được tham gia phiên hòa giải không? Thành phần phiên hòa giải vụ án dân sự gồm những ai?
Pháp luật
Hòa giải trong trường hợp một hộ dân xây tường rào làm mất lối đi chung của 6 hộ dân khác, có 1 bên không chịu thì giải quyết thế nào?
Pháp luật
Đương sự vắng mặt trong buổi hòa giải tranh chấp tại phường về lối đi nội bộ thì xử lý như thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào