Lệ phí đăng ký cư trú 2022 là bao nhiêu? Thống nhất mức thu lệ phí đăng ký cư trú trên cả nước (Dự kiến)?
Lệ phí đăng ký cư trú 2022 là bao nhiêu?
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định các khoản phí thuộc thẩm quyền của HĐND cấp tỉnh như sau:
Danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
1. Lệ phí đăng ký cư trú (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).
2. Lệ phí cấp chứng minh nhân dân (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).
3. Lệ phí hộ tịch.
4. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam (đối với cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện).
5. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
6. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
7. Lệ phí đăng ký kinh doanh.
Như vậy, theo quy định hiện hành thì HĐND cấp tỉnh sẽ quy định mức thu lệ phí đăng ký cư trú, cụ thể mức thu đăng ký thường trú và đăng ký tạm trú do HĐND cấp tỉnh quyết định.
Căn cứ xác định mức thu lệ phí đăng ký cư trú theo Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC (được sửa đổi bởi điểm đ khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC) như sau:
Căn cứ xác định mức thu phí và lệ phí
...
Đối với các khoản lệ phí
Lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu đối với người được cơ quan đăng ký cư trú giải quyết việc đăng ký cư trú theo quy định của pháp luật.
- Lệ phí đăng ký cư trú đối với việc đăng ký và quản lý cư trú gồm: Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người, gia hạn tạm trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú. Việc đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách thì lệ phí đăng ký được tính với từng cá nhân như đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú cho một người.
- Căn cứ điều kiện thực tế của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc sau: Mức thu lệ phí đối với việc đăng ký cư trú tại cơ quan đăng ký cư trú thuộc thành phố trực thuộc Trung ương cao hơn mức thu đối với các khu vực khác.
Tuy nhiên, theo Biểu mức thu lệ phí đăng ký cư trú ban hành kèm Dự thảo Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú đề xuất lệ phí đăng ký cư trú như sau:
Theo đó, dự kiến lệ phí đăng ký thường trú là 20.000 đồng/lần và đăng ký tạm trú là 15.000 đồng/lần đăng ký đối với trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp.
Lệ phí đăng ký cư trú 2022 là bao nhiêu? Thống nhất mức thu lệ phí đăng ký cư trú trên cả nước (Dự kiến)?
Đề xuất thống nhất mức thu lệ phí đăng ký cư trú trên cả nước?
Theo khoản 2, khoản 3 Điều 7 Dự thảo Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú quy định như sau:
Tổ chức thực hiện
...
2. Bãi bỏ điểm a khoản 2 Điều 5 Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và điểm đ khoản 3 Điều 1 Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC.
3. Kể từ ngày tháng năm 2022, mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú thực hiện thống nhất theo quy định tại Thông tư này. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh bãi bỏ quy định về lệ phí đăng ký cư trú tại địa phương.
Theo Dự thảo, công dân Việt Nam khi thực hiện thủ tục đăng ký cư trú với cơ quan đăng ký cư trú phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
Như vậy, công dân trên cả nước sẽ đóng lệ phí đăng ký cư trú thống nhất thay vì theo mức quy định của HĐND cấp tỉnh như hiện nay. UBND cấp tỉnh có trách nhiệm trình HĐND cấp tỉnh bãi bỏ quy định về lệ phí đăng ký cư trú tại địa phương kể từ ngày Thông tư có hiệu lực.
Nộp lệ phí đăng ký cư trú ở đâu?
Căn cứ Điều 3 Dự thảo Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú quy định như sau:
Tổ chức thu lệ phí theo quy định tại Thông tư này gồm: Công an cấp xã và Công an cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.
Xem toàn bộ Dự thảo: Tại đây
Phạm Văn Quốc
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Đăng ký cư trú có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Viên chức Bộ Tư pháp được xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ trong bao nhiêu năm thì bị đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc?
- Mẫu phiếu đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính của các đơn vị tại Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước? Cách chấm điểm tiêu chí đánh giá?
- Đối tượng được hỗ trợ bằng tiền không quá 05 lần giá đất nông nghiệp khi bị thu hồi đất theo Luật Đất đai mới?
- Mẫu bảng tổng hợp kết quả đánh giá của đồng nghiệp trong tổ chuyên môn sử dụng trong đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non?
- Mẫu danh sách thanh niên xung phong được hưởng chế độ trợ cấp một lần là mẫu nào? Tải về file word ở đâu?