Lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu của công nhân Công an mới nhất theo Luật CAND và Nghị định 57/2023/NĐ-CP?

Cho tôi hỏi: Lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu của công nhân Công an mới nhất theo Luật CAND và Nghị định 57/2023/NĐ-CP ra sao? - Câu hỏi của anh L.K (Bình Thuận)

Lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu của công nhân Công an đến 60 tuổi mới nhất theo Nghị định 57/2023/NĐ-CP?

Ngày 11/8/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 57/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Công an nhân dân.

Theo đó, lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu của công nhân Công an được thực hiện theo nội dung tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 57/2023/NĐ-CP.

Ảnh chụp 1 phần lộ trình:

Tải toàn bộ Lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu của công nhân Công an

Tại đây.

Lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu của công nhân Công an mới nhất theo Luật CAND và Nghị định 57/2023/NĐ-CP?

Lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu của công nhân Công an mới nhất theo Luật CAND và Nghị định 57/2023/NĐ-CP? (Hình từ Internet)

Tuổi nghỉ hưu của công nhân công an được quy định ra sao?

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 42 Luật Công an nhân dân 2018 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 về hạn tuổi phục vụ cao nhất của công nhân công an như sau:

Chế độ, chính sách đối với sinh viên, học sinh, công nhân công an, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ và thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ
...
2. Hạn tuổi phục vụ cao nhất của công nhân công an: nam 62, nữ 60 và thực hiện theo lộ trình về tuổi nghỉ hưu đối với người lao động như quy định của Bộ luật Lao động. Công nhân công an được áp dụng chế độ, chính sách như đối với công nhân quốc phòng.
Chính phủ quy định chi tiết khoản này

Như vậy, độ tuổi nghỉ hưu của công nhân công an được điều chỉnh như sau:

- Nam công nhân công an: 62 tuổi;

- Nữ công nhân công an: 60 tuổi.

Thực hiện theo lộ trình về tuổi nghỉ hưu đối với người lao động như quy định của Bộ luật Lao động.

Công nhân công an được hưởng bao nhiêu loại phụ cấp?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 9 Nghị định 49/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Chế độ tiền lương đối với công nhân công an
...
4. Công nhân công an được hưởng các loại phụ cấp, trợ cấp bao gồm:
a) Phụ cấp thâm niên vượt khung;
b) Phụ cấp khu vực;
c) Phụ cấp đặc biệt;
d) Phụ cấp độc hại, nguy hiểm;
đ) Phụ cấp trách nhiệm công việc;
Điều kiện, thời gian và mức hưởng của các loại phụ cấp tại các điểm a, b, c, d và đ khoản này được thực hiện như quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
e) Phụ cấp công vụ:
- Áp dụng đối với công nhân công an hưởng lương từ ngân sách nhà nước;
- Điều kiện, thời gian và mức hưởng phụ cấp công vụ được thực hiện như quy định tại Nghị định số 34/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về chế độ phụ cấp công vụ.
g) Phụ cấp, trợ cấp công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn:
Điều kiện, thời gian và mức hưởng được thực hiện như quy định tại Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
5. Nguồn kinh phí thực hiện
a) Đối với đơn vị dự toán do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
b) Đối với các doanh nghiệp được tính vào các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp.
6. Công nhân công an áp dụng bảng lương quy định tại Nghị định này không được hưởng phụ cấp phục vụ quốc phòng, an ninh quy định tại điểm đ khoản 8 Điều 6 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì công nhân công an được hưởng 7 loại phụ cấp sau:

- Phụ cấp thâm niên vượt khung;

- Phụ cấp khu vực;

- Phụ cấp đặc biệt;

- Phụ cấp độc hại, nguy hiểm;

- Phụ cấp trách nhiệm công việc;

- Phụ cấp công vụ;

- Phụ cấp, trợ cấp công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tuổi nghỉ hưu

Đặng Phan Thị Hương Trà

Tuổi nghỉ hưu
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tuổi nghỉ hưu có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào