Mẫu Bảng kê khai chi phí sản xuất hàng hóa xuất nhập khẩu mới nhất 2023? Tải Mẫu Bảng kê khai chi phí ở đâu?
- Mẫu Bảng kê khai chi phí sản xuất hàng hóa xuất nhập khẩu mới nhất 2023? Tải Mẫu Bảng kê khai chi phí ở đâu?
- Có cần nộp bảng kê khai chi phí sản xuất khi đề nghị xác định xuất xứ hàng hóa xuất nhập khẩu không?
- Người khai hải quan có phải nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa khi làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu không?
Mẫu Bảng kê khai chi phí sản xuất hàng hóa xuất nhập khẩu mới nhất 2023? Tải Mẫu Bảng kê khai chi phí ở đâu?
Căn cứ Thông tư 33/2023/TT-BTC về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành ngày 31/5/2023.
Mẫu Bảng kê khai chi phí sản xuất hàng hóa xuất nhập khẩu mới nhất hiện nay là Mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 33/2023/TT-BTC.
Tải Mẫu Bảng kê khai chi phí sản xuất hàng hóa xuất nhập khẩu mới nhất Tại đây.
Mẫu Bảng kê khai chi phí sản xuất hàng hóa xuất nhập khẩu mới nhất 2023? Tải Mẫu Bảng kê khai chi phí ở đâu? (Hình từ Internet)
Có cần nộp bảng kê khai chi phí sản xuất khi đề nghị xác định xuất xứ hàng hóa xuất nhập khẩu không?
Căn cứ quy định tại Điều 3 Thông tư 33/2023/TT-BTC như sau:
Hồ sơ đề nghị xác định trước xuất xứ
Trước khi làm thủ tục hải quan đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu, tổ chức, cá nhân có đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hóa thì nộp bộ hồ sơ đề nghị xác định trước xuất xứ, gồm:
1. Đơn đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư này: 01 bản chính;
2. Bảng kê khai chi phí sản xuất theo mẫu tại Phụ lục II và Bảng khai báo xuất xứ của nhà sản xuất/nhà cung cấp nguyên liệu trong nước theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm Thông tư này trong trường hợp nguyên liệu, vật tư đó được sử dụng cho một công đoạn tiếp theo để sản xuất ra một hàng hóa khác: 01 bản chụp;
3. Quy trình sản xuất hoặc Giấy chứng nhận phân tích thành phần (nếu có): 01 bản chụp.
4. Catalogue hoặc hình ảnh hàng hóa: 01 bản chụp.
Theo đó, bảng kê khai chi phí sản xuất là một trong các thành phần hồ sơ đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hóa xuất nhập khẩu.
Ngoài ra, hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hóa xuất nhập khẩu;
- Bảng khai báo xuất xứ của nhà sản xuất/nhà cung cấp nguyên liệu trong nước trong trường hợp nguyên liệu, vật tư đó được sử dụng cho một công đoạn tiếp theo để sản xuất ra một hàng hóa khác;
- Quy trình sản xuất hoặc Giấy chứng nhận phân tích thành phần (nếu có).
- Catalogue hoặc hình ảnh hàng hóa.
Người khai hải quan có phải nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa khi làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu không?
Căn cứ quy định tại Điều 5 Thông tư 33/2023/TT-BTC như sau:
Khai, nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu
1. Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan khai xuất xứ hàng hóa xuất khẩu trên tờ khai hải quan điện tử tại ô “mô tả hàng hóa” theo mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu, cụ thể như sau:
a) Trường hợp hàng hóa xuất khẩu đáp ứng xuất xứ Việt Nam theo quy định tại Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa và các văn bản hướng dẫn về xuất xứ hàng hóa: khai theo cấu trúc “mô tả hàng hóa#&VN”;
b) Trường hợp hàng hóa xuất khẩu có xuất xứ từ nước khác: khai theo cấu trúc “mô tả hàng hóa#& (mã nước xuất xứ của hàng hóa)”;
c) Trường hợp hàng hóa xuất khẩu được sản xuất từ nhiều nguồn nguyên liệu có xuất xứ từ các nước khác nhau, không xác định được xuất xứ của hàng hóa hoặc hàng hóa xuất khẩu chỉ thực hiện một số công đoạn gia công lắp ráp, chế biến đơn giản tại Việt Nam, không đáp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này: khai theo cấu trúc “mô tả hàng hóa#&KXĐ”;
Trường hợp khai hải quan trên tờ khai hải quan giấy thì khai xuất xứ hàng hóa xuất khẩu tại ô “xuất xứ” trên tờ khai hải quan giấy theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC.
2. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu đã được xác định trước xuất xứ theo văn bản thông báo của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, người khai hải quan khai số, ngày, thời hạn hiệu lực của văn bản thông báo kết quả xác định trước xuất xứ tại ô “giấy phép” trên tờ khai hải quan điện tử theo mẫu số 02 Phụ lục II hoặc tờ khai hải quan giấy theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC.
3. Khi làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, người khai hải quan không phải nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa cho cơ quan hải quan. Trường hợp người khai hải quan đề nghị nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc văn bản thông báo kết quả xác định trước xuất xứ, cơ quan hải quan tiếp nhận và kiểm tra theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Thông tư này.
Như vậy, theo quy định, khi làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, người khai hải quan không phải nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa cho cơ quan hải quan.
Thông tư 33/2023/TT-BTC chính thức có hiệu lực từ 15/7/2023
Đặng Phan Thị Hương Trà
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Hàng hóa xuất nhập khẩu có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Trụ sở của người nộp thuế ở đâu? Chỉ được kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế 01 lần trong 01 năm trong trường hợp nào?
- Khi nào được điều chỉnh giá hợp đồng EPC? Hợp đồng xây dựng được áp dụng những hình thức giá hợp đồng nào?
- Người khai thác cảng hàng không phải đóng cảng hàng không khi thực hiện việc cải tạo kết cấu hạ tầng sân bay đúng không?
- Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất chưa có hiệu lực thi hành thì được tiến hành cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất không?
- Thành viên hộ gia đình là người 17 tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền cho hộ gia đình không?