Mẫu Đơn đăng ký mua, thuê mua, thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân từ ngày 01/8/2024 như thế nào?

Mẫu Đơn đăng ký mua, thuê mua, thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân từ ngày 01/8/2024 như thế nào?

Mẫu Đơn đăng ký mua, thuê mua, thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân từ ngày 01/8/2024 như thế nào?

Căn cứ Phụ lục II ban hành kèm Nghị định 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định mẫu Đơn đăng ký mua, thuê mua, thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân như sau:

Theo đó, mẫu 03 Đơn đăng ký mua, thuê mua, thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân như sau:

Đơn đăng ký mua, thuê mua, thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân

>> Mẫu Đơn đăng ký mua, thuê mua, thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân (Mẫu 03): Tải về

Mẫu Đơn đăng ký mua, thuê mua, thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân từ ngày 01/8/2024 như thế nào?

Mẫu Đơn đăng ký mua, thuê mua, thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân từ ngày 01/8/2024 như thế nào? (Hình ảnh Internet)

Thủ tục cho thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân do Nhà nước đầu tư xây dựng bằng vốn đầu tư công ra sao?

Căn cứ khoản 1 Điều 63 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục cho thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân do Nhà nước đầu tư xây dựng bằng vốn đầu tư công được thực hiện như sau:

(1) Người có nhu cầu thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp cho cơ quan quản lý nhà ở được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an giao quản lý nhà ở (sau đây gọi là cơ quan quản lý nhà ở của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an) hoặc đơn vị quản lý vận hành nhà ở được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an giao quản lý, vận hành nhà ở.

Hồ sơ bao gồm đơn đăng ký thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân theo Mẫu 03 Tải về tại Phụ lục II Nghị định 100/2024/NĐ-CP, giấy tờ chứng minh đối tượng được thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân và các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân (nếu có);

(2) Cơ quan quản lý nhà ở của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm kiểm tra và phân loại hồ sơ; nếu hồ sơ không có đủ các giấy tờ theo quy định thì phải trả lời ngay để người nộp đơn bổ sung giấy tờ.

Trường hợp đơn vị quản lý vận hành nhà ở tiếp nhận hồ sơ thì sau khi kiểm tra và phân loại hồ sơ, đơn vị này phải có báo cáo Danh sách người đủ điều kiện thuê nhà ở kèm theo hồ sơ hợp lệ gửi cơ quan quản lý nhà ở của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an xem xét, kiểm tra;

(3) Cơ quan quản lý nhà ở của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an tổng hợp Danh sách dự kiến thuê nhà ở gửi Sở Xây dựng địa phương để kiểm tra, loại trừ việc người dự kiến thuê đang được thuê nhà ở xã hội hoặc nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân;

(4) Sau 20 ngày kể từ ngày nhận được Danh sách, nếu Sở Xây dựng không có ý kiến phản hồi, cơ quan quản lý nhà ở của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an tổ chức lập Danh sách người được thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân và có tờ trình kèm theo Danh sách báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định, trừ trường hợp được cơ quan đại diện chủ sở hữu giao thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Luật Nhà ở 2023;

(5) Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở hoặc cơ quan quản lý nhà ở được giao thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Luật Nhà ở 2023 xem xét, ban hành quyết định phê duyệt Danh sách người được thuê nhà ở và gửi cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở để ký Hợp đồng thuê nhà với người được thuê nhà ở.

Trường hợp tổng số hồ sơ đăng ký thuê (hợp lệ) bằng hoặc ít hơn tổng số căn nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân để cho thuê thì Danh sách người được thuê là Danh sách người đủ điều kiện thuê đã đăng ký.

Trường hợp tổng số hồ sơ đăng ký thuê (hợp lệ) nhiều hơn tổng số căn nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân để cho thuê thì việc xét duyệt, lựa chọn đối tượng được thuê thực hiện theo quyết định của đại diện chủ sở hữu nhà ở.

(6) Thời gian giải quyết việc cho thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân không quá 30 ngày, kể từ ngày đơn vị tiếp nhận hồ sơ nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở cho những đối tượng lực lượng vũ trang nhân dân nào?

Căn cứ theo Điều 77 Luật Nhà ở 2023 quy định về hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội như sau:

Hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
...
4. Hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân cho đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật này chưa được hưởng chính sách quy định tại khoản 1 Điều này.

Theo đó, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân sẽ cho những đối tượng sau thuê:

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ;

- Người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuê nhà ở

Nguyễn Đỗ Bảo Trung

Thuê nhà ở
Thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thuê nhà ở có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuê nhà ở Thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bên thuê nhà có được tiếp tục thuê nhà khi chủ nhà chuyển quyền sở hữu nhà đang cho thuê cho người khác? Bên thuê nhà được cho thuê lại nhà khi nào?
Pháp luật
Mẫu Đơn đăng ký mua, thuê mua, thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân từ ngày 01/8/2024 như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục cho thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân do Nhà nước đầu tư xây dựng bằng vốn đầu tư công từ 1/8/2024 ra sao?
Pháp luật
Mẫu Đơn đăng ký thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân theo Nghị định 100 là mẫu nào? Tải về ở đâu?
Pháp luật
Những điều cần phải lưu ý khi lựa chọn văn phòng công ty? Nhà ở cho thuê làm văn phòng công ty phải đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Cho thuê lại nhà ở đang thuê thì có bắt buộc phải thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng cho thuê không?
Pháp luật
Bên thuê nhà có được đổi nhà đang thuê với người thuê khác khi chưa được bên cho thuê đồng ý không?
Pháp luật
Bên cho thuê nhà phải báo trước cho bên thuê nhà bao lâu mới có thể lấy lại nhà khi không quy định thời hạn thuê nhà?
Pháp luật
Thời hạn thuê và giá thuê nhà ở có bị giới hạn mức tối đa theo quy định Luật Nhà ở 2023 không?
Pháp luật
Bên thuê nhà cho bên thứ 3 thuê lại thì có phải gửi thông báo bằng văn bản đến bên cho thuê nhà không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào