Mẫu đơn đăng ký sử dụng các chất được kiểm soát mới nhất theo Nghị định 06 là mẫu nào? Tổ chức nào phải đăng ký sử dụng các chất được kiểm soát?

Cho tôi hỏi: Mẫu đơn đăng ký sử dụng các chất được kiểm soát mới nhất theo Nghị định 06 là mẫu nào? Câu hỏi của chị Thu Lan đến từ Thái Bình.

Mẫu đơn đăng ký sử dụng các chất được kiểm soát mới nhất theo Nghị định 06 là mẫu nào?

Mẫu đơn đăng ký sử dụng các chất được kiểm soát theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 06/2022/NĐ-CP. Dưới đây là hình ảnh Mẫu đơn đăng ký sử dụng các chất được kiểm soát:

Tải Mẫu đơn đăng ký sử dụng các chất được kiểm soát: Tại đây.

Mẫu đơn đăng ký sử dụng các chất được kiểm soát mới nhất theo Nghị định 06 là mẫu nào? Tổ chức nào phải đăng ký sử dụng các chất được kiểm soát?

Mẫu đơn đăng ký sử dụng các chất được kiểm soát mới nhất theo Nghị định 06 là mẫu nào? Tổ chức nào phải đăng ký sử dụng các chất được kiểm soát? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đăng ký sử dụng các chất được kiểm soát gồm những tài liệu gì?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 24 Nghị định 06/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Đăng ký và báo cáo sử dụng các chất được kiểm soát
1. Đối tượng phải đăng ký sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu; sản xuất, nhập khẩu, sở hữu thiết bị, sản phẩm có chứa hoặc sản xuất từ các chất được kiểm soát; thu gom, tái chế, tái sử dụng và xử lý các chất được kiểm soát (sau đây gọi chung là tổ chức sử dụng các chất được kiểm soát), bao gồm:
a) Tổ chức có hoạt động sản xuất chất được kiểm soát;
b) Tổ chức có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu chất được kiểm soát;
c) Tổ chức sản xuất, nhập khẩu thiết bị, sản phẩm có chứa hoặc sản xuất từ chất được kiểm soát;
d) Tổ chức sở hữu thiết bị có chứa các chất được kiểm soát: máy điều hòa không khí có năng suất lạnh danh định lớn hơn 26,5 kW (90.000 BTU/h) và có tổng năng suất lạnh danh định của các thiết bị lớn hơn 586 kW (2.000.000 BTU/h); thiết bị lạnh công nghiệp có công suất điện lớn hơn 40 kW;
đ) Tổ chức thực hiện dịch vụ thu gom, tái chế, tái sử dụng và xử lý chất được kiểm soát.
2. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này nộp về Bộ Tài nguyên và Môi trường 01 bộ hồ sơ đăng ký sử dụng các chất được kiểm soát (sau đây gọi là hồ sơ đăng ký) trước ngày 31 tháng 12 năm 2022, theo một trong các hình thức: nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính. Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, thời gian tiếp nhận hồ sơ được xác định căn cứ trên dấu bưu điện đi.
3. Hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Đơn đăng ký sử dụng các chất được kiểm soát theo Mẫu số 01 của Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
b) Văn bản chứng minh tư cách pháp nhân của tổ chức đăng ký theo quy định pháp luật: 01 bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của tổ chức đăng ký.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký, Bộ Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức đăng ký về việc chấp nhận hồ sơ hợp lệ hoặc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đăng ký là không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày có thông báo về việc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
5. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, đánh giá hồ sơ đăng ký và công bố thông tin về tổ chức đã hoàn thành đăng ký sử dụng chất được kiểm soát trên trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý nhà nước về biến đổi khí hậu.
6. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm gửi báo cáo tình hình sử dụng các chất được kiểm soát về Bộ Tài nguyên và Môi trường bằng hình thức trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính trước ngày 15 tháng 01 hằng năm theo quy định tại Mẫu số 02 của Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp báo cáo được gửi qua đường bưu điện, thời gian tiếp nhận hồ sơ được xác định căn cứ trên dấu bưu điện đi.
7. Đối tượng thuộc quy định tại khoản 1 Điều này thành lập, hoạt động sau ngày 31 tháng 12 năm 2022 có trách nhiệm thực hiện thủ tục đăng ký gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường và báo cáo tình hình sử dụng các chất được kiểm soát theo quy định tại Điều này.

Như vậy theo quy định trên hồ sơ đăng ký sử dụng các chất được kiểm soát gồm có:

- Đơn đăng ký sử dụng các chất được kiểm soát theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 06/2022/NĐ-CP: 01 bản chính.

- Văn bản chứng minh tư cách pháp nhân của tổ chức đăng ký theo quy định pháp luật: 01 bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của tổ chức đăng ký.

Tổ chức nào phải đăng ký sử dụng các chất được kiểm soát?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 24 Nghị định 06/2022/NĐ-CP quy định các tổ chức sau đây phải đăng ký sử dụng các chất được kiểm soát, cụ thể:

- Tổ chức có hoạt động sản xuất chất được kiểm soát.

- Tổ chức có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu chất được kiểm soát.

- Tổ chức sản xuất, nhập khẩu thiết bị, sản phẩm có chứa hoặc sản xuất từ chất được kiểm soát.

- Tổ chức sở hữu thiết bị có chứa các chất được kiểm soát: máy điều hòa không khí có năng suất lạnh danh định lớn hơn 26,5 kW (90.000 BTU/h) và có tổng năng suất lạnh danh định của các thiết bị lớn hơn 586 kW (2.000.000 BTU/h); thiết bị lạnh công nghiệp có công suất điện lớn hơn 40 kW

- Tổ chức thực hiện dịch vụ thu gom, tái chế, tái sử dụng và xử lý chất được kiểm soát.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chất được kiểm soát

Phạm Thị Kim Linh

Chất được kiểm soát
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Chất được kiểm soát có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào