Mẫu đơn Đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò nước dưới đất từ ngày 01/7/2024 tại Nghị định 54/2024/NĐ-CP như thế nào?
- Mẫu đơn Đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò nước dưới đất từ ngày 01/7/2024 tại Nghị định 54/2024/NĐ-CP như thế nào?
- Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò nước dưới đất gồm những gì?
- Cơ quan nào có thẩm quyền gia hạn giấy phép thăm dò nước dưới đất?
- Trình tự, thủ tục gia hạn giấy phép thăm dò nước dưới đất được quy định như thế nào?
Mẫu đơn Đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò nước dưới đất từ ngày 01/7/2024 tại Nghị định 54/2024/NĐ-CP như thế nào?
Căn cứ tại Phần I Phụ lục I Nghị định 54/2024/NĐ-CP quy định về mẫu Đơn đề nghị gia hạn giấy phép khai thác nước biển như sau:
- Mẫu số 02: Đơn đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất
Theo đó, Mẫu 02 đơn Đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò nước dưới đất như sau:
>> Mẫu đơn Đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò nước dưới đất: Tải về
Mẫu đơn Đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò nước dưới đất từ ngày 01/7/2024 tại Nghị định 54/2024/NĐ-CP như thế nào? (Hình ảnh Internet)
Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò nước dưới đất gồm những gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 17 Nghị định 54/2024/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò nước dưới đất bao gồm:
Hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất
...
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép;
b) Báo cáo tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép.
Như vậy, hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò nước dưới đất bao gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép;
- Báo cáo tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép.
Cơ quan nào có thẩm quyền gia hạn giấy phép thăm dò nước dưới đất?
Căn cứ tại điểm a khoản 1 Điều 15 và khoản 2 Điều 15 Nghị định 54/2024/NĐ-CP quy định cơ quan có thẩm quyền gia hạn giấy phép thăm dò nước dưới đất như sau:
Thẩm quyền cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại, chấp thuận trả lại, tạm dừng, đình chỉ, thu hồi giấy phép khai thác tài nguyên nước, giấy phép thăm dò nước dưới đất và kê khai, đăng ký khai thác, sử dụng tài nguyên nước
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại, chấp thuận trả lại, tạm dừng, đình chỉ, thu hồi giấy phép khai thác tài nguyên nước, giấy phép thăm dò nước dưới đất, bao gồm:
a) Thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 3.000 m³/ngày đêm trở lên;
...
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại, chấp thuận trả lại, tạm dừng, đình chỉ, thu hồi giấy phép khai thác tài nguyên nước, giấy phép thăm dò nước dưới đất với các trường hợp có quy mô khác quy định tại khoản 1 Điều này; tổ chức đăng ký khai thác, sử dụng tài nguyên nước đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b, đ, e, g, h, i, k và l khoản 2 Điều 8 của Nghị định này.
Như vậy, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất như sau:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp gia phép thăm dò nước dưới đất với công trình có quy mô từ 3.000 m³/ngày đêm trở lên.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gia hạn giấy phép thăm dò nước dưới đất với các trường hợp có quy mô khác quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định 54/2024/NĐ-CP;
Tổ chức đăng ký khai thác, sử dụng tài nguyên nước đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b, đ, e, g, h, i, k và l khoản 2 Điều 8 của Nghị định 54/2024/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục gia hạn giấy phép thăm dò nước dưới đất được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 23 Nghị định 54/2024/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục gia hạn giấy phép thăm dò nước dưới đất như sau:
- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân) nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc thông qua dịch vụ bưu chính viễn thông hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc trực tuyến tại cổng dịch vụ công cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
+ Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 16 của Nghị định 54/2024/NĐ-CP để tổ chức thẩm định.
- Thẩm định đề án, báo cáo đối với trường hợp gia hạn, điều chỉnh giấy phép:
+ Trong thời hạn 35 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định 54/2024/NĐ-CP, cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm gửi thông báo nộp phí thẩm định cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thẩm định đề án, báo cáo. Trường hợp cần thiết cơ quan thẩm định tổ chức kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Trường hợp đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh giấy phép thì cơ quan thẩm định hồ sơ trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép. Trường hợp không đủ điều kiện để gia hạn, điều chỉnh giấy phép, cơ quan thẩm định hồ sơ trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do bằng văn bản.
+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo cơ quan thẩm định hồ sơ gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 24 ngày.
Trường hợp phải lập lại đề án, báo cáo cơ quan thẩm định hồ sơ gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu và trả lại hồ sơ.
- Thẩm định hồ sơ đối với trường hợp cấp lại giấy phép:
Trong thời hạn 14 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định 54/2024/NĐ-CP, cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện để cấp lại giấy phép thì trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép. Trường hợp không đủ điều kiện cấp lại giấy phép, cơ quan thẩm định hồ sơ trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do bằng văn bản.
Như vậy, trên đây là trình tự, thủ tục gia hạn giấy phép thăm dò nước dưới đất.
Nghị định 54/2024/NĐ-CP có hiệu lực ngày 01/7/2024.
Nguyễn Đỗ Bảo Trung
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giấy phép thăm dò nước dưới đất có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu báo cáo tổng kết công tác công đoàn cơ sở giáo dục mới nhất? Mức đóng và căn cứ đóng kinh phí công đoàn?
- Mở bài chung cho tất cả các tác phẩm hay, chọn lọc nhất? Tác phẩm nào phải có trong chương trình GDPT 2018 của môn ngữ văn?
- Người đi tù về đã được Tòa án xóa án tích thì có được tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở không?
- Nhà nước có chính sách ưu tiên chuyển giao công nghệ cao đối với hoạt động chuyển giao công nghệ không?
- Tổ chức thanh niên có bao gồm Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam? Nhiệm kỳ Đại hội Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam là mấy năm?