Mấy tuổi thì hết đi nghĩa vụ quân sự 2024? Tuổi đi nghĩa vụ quân sự của công dân là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi: Mấy tuổi thì hết đi nghĩa vụ quân sự 2024? Tuổi đi nghĩa vụ quân sự hiện nay là bao nhiêu? - Câu hỏi của chú G.L (Phú Yên).

Mấy tuổi thì hết đi nghĩa vụ quân sự 2024?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định như sau:

Tiêu chuẩn tuyển quân
1. Tuổi đời:
a) Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
b) Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì tuổi hết đi nghĩa vụ quân sự như sau:

- Đến hết 25 tuổi đối với công dân không theo học đào tạo trình độ cao đẳng, đại học;

- Đến hết 27 tuổi đối với công dân nam đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ do trong thời gian một khóa đào tạo trình độ cao đẳng, đại học.

Mấy tuổi thì hết đi nghĩa vụ quân sự 2023? Tuổi đi nghĩa vụ quân sự của công dân là bao nhiêu?

Mấy tuổi thì hết đi nghĩa vụ quân sự 2023? Tuổi đi nghĩa vụ quân sự của công dân là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Tuổi đi nghĩa vụ quân sự hiện nay là bao nhiêu? Thời gian tối đa tham gia nghĩa vụ quân sự trong thời bình là bao nhiêu năm?

Căn cứ quy định tại Điều 30 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định như sau:

Độ tuổi gọi nhập ngũ
Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

Và tại khoản 2 Điều 40 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 có quy định Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện ra lệnh gọi khám sức khỏe cho công dân trong diện gọi nhập ngũ.

Theo đó, tuổi được gọi đi nhập ngũ cũng là thời gian được gọi đi khám sức khỏe. Như vậy, tuổi đi nghĩa vụ quân sự như sau:

- Người từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi sẽ phải tham gia khám nghĩa vụ quân sự khi có yêu cầu.

- Riêng đối với công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

Căn cứ vào Điều 21 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định như sau:

Thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ
1. Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng.
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ nhưng không quá 06 tháng trong trường hợp sau đây:
a) Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu;
b) Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn.
3. Thời hạn phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ trong tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng được thực hiện theo lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ.

Theo như quy định trên thì thời gian tham gia nghĩa vụ quân sự của công dân trong thời bình sẽ là 24 tháng.

Trong trường hợp để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, thực hiện nhiệm vụ phòng chống thiên tai, cứu nạn, cứu hộ thì sẽ gia hạn thêm thời hạn tham gia nghĩa vụ quân sự nhưng không quá 6 tháng.

Do đó, thời hạn tham gia nghĩa vụ quân sự của công dân trong thời bình có thể lên đến tối đa là 30 tháng (2,5 năm).

Trường hợp nào được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự?

Căn cứ theo quy định khoản 1 Điều 5 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định như sau:

Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ
Việc tạm hoãn và miễn gọi nhập ngũ trong thời bình thực hiện theo quy định tại Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, như sau:
1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe.
b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) xác nhận.
c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.
d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định.
e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

Theo đó, công dân sẽ được hoãn nghĩa vụ quân sự khi thuộc các trường hợp theo quy định trên.

Ngoài ra, theo điểm c Khoản 1 Điều 49 Luật Dân quân tự vệ 2019 thì Dân quân thường trực cũng thuộc trường hợp được tạm hoãn gọi nhập ngũ.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghĩa vụ quân sự

Đặng Phan Thị Hương Trà

Nghĩa vụ quân sự
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Nghĩa vụ quân sự có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghĩa vụ quân sự
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đã đi dân quân tự vệ vẫn phải đi nghĩa vụ quân sự nếu thuộc những trường hợp nào theo quy định?
Pháp luật
Bị mù một mắt có được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự không? Trình tự thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu như thế nào?
Pháp luật
Bị mất 1 đốt ngón trỏ của bàn tay có phải đi nghĩa vụ quân sự? Được xếp vào loại mấy khi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
Công dân có được miễn nghĩa vụ quân sự khi có anh trai đang đi nghĩa vụ công an không? Đối tượng không được đăng ký nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
Công dân có hình xăm ở chân sẽ không được đi nghĩa vụ quân sự? Trường hợp không được đăng ký nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
Khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự là khám những gì? Thời gian khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự là khi nào?
Pháp luật
Làm giả giấy xác nhận sinh viên để trốn nghĩa vụ quân sự bị phạt bao nhiêu tiền? Có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?
Pháp luật
Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự chỉ có giá trị khi đáp ứng được những điều kiện gì? Ai là người quản lý Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
Học văn bằng 2 hay thạc sĩ, du học có tạm hoãn nghĩa vụ quân sự được không? Mẫu đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn xin chuyển nghĩa vụ quân sự mới nhất là mẫu nào? Phải làm thủ tục chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự khi nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào