Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (sổ đỏ) tại Bình Thuận hiện nay?

Tôi đã làm thất lạc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) nên giờ đây tui muốn xin được cấp lại. Cho tôi hỏi bây giờ tôi muốn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì sẽ mất bao nhiêu tiền? Tôi xin cảm ơn.

Nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất (sổ đỏ) tại Bình Thuận được quy định như thế nào?

Theo Điều 1 Quyết nghị ban hành kèm theo Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND ngày 9/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận quy định:

- Đối tượng nộp lệ phí:

Tổ chức (tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài), người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân trong nước, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo được cấp Giấy chứng nhận; chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp; trích lục bản đồ địa chính; văn bản, số liệu hồ sơ địa chính.

- Tổ chức thu lệ phí:

Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh; Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh tại các huyện, thị xã, thành phố.

- Đối tượng miễn nộp lệ phí:

+ Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các thôn, khu phố, xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

+ Khi thực hiện đăng ký biến động, chỉnh lý Giấy chứng nhận trong trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tặng cho quyền sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng.

- Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí:

+ Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách hiện hành.

+ Các nội dung khác liên quan đến việc kê khai, thu, nộp và quản lý lệ phí được thực hiện theo Luật Phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyên sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (sổ đỏ) tại Bình Thuận hiện nay?

Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyên sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (sổ đỏ) tại Bình Thuận hiện nay?

Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất (sổ đỏ) là bao nhiêu?

Theo khoản 4 Điều 1 Quyết nghị ban hành kèm theo Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND ngày 9/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận quy định:

Lệ phí

Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận lần đầu về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liện với đất

Lệ phí

Mức thu lệ phí cấp đổi, cấp lại, cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất

Lệ phí

Mức thu lệ phí chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp

Lệ phí

Mức thu lệ phí trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính

Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (sổ đỏ) là gì?

Theo Điều 98 Luật Đất đai 2013 quy định về nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất được xác định như sau:

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp theo từng thửa đất. Trường hợp người sử dụng đất đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phường, thị trấn mà có yêu cầu thì được cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chung cho các thửa đất đó.

- Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện.

- Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được miễn, được ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp.

- Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một người.

Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc chồng thì được cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng nếu có yêu cầu.

- Trường hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế với số liệu ghi trên giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này hoặc Giấy chứng nhận đã cấp mà ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất, không có tranh chấp với những người sử dụng đất liền kề thì khi cấp hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất diện tích đất được xác định theo số liệu đo đạc thực tế. Người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện tích chênh lệch nhiều hơn nếu có.

Trường hợp đo đạc lại mà ranh giới thửa đất có thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất và diện tích đất đo đạc thực tế nhiều hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất thì phần diện tích chênh lệch nhiều hơn (nếu có) được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại Điều 99 của Luật này.

Trên đây là những quy định về nguyên tắc và mức thu lệ phí khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận hiện nay.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Lê Nhựt Hào

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trình tự thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với cá nhân đang sử dụng đất?
Pháp luật
Xây nhà trên đất nông nghiệp có được cấp sổ đỏ không? Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu như thế nào?
Pháp luật
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị sai tên chủ sở hữu giữa 2 mảnh đất liền kề nhau thì cần làm thủ tục gì để đổi lại tên đúng về chủ sở hữu?
Pháp luật
Công chứng sổ đỏ thực hiện ở đâu? Chi phí công chứng sổ đỏ bao nhiêu tiền theo quy định mới nhất?
Pháp luật
Mua đất của nhiều hộ gia đình và muốn gom lại thành một hộ để làm sổ đỏ thì cần làm đơn đề nghị như thế nào?
Pháp luật
Có thể thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho một thửa đất có nhiều mục đích hay không?
Pháp luật
Có bắt buộc phải ký giáp ranh khi xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu không?
Pháp luật
Chưa có sổ đỏ thì làm sao biết loại đất gì? Có thể dùng những giấy tờ nào để xác định trong trường hợp này?
Pháp luật
Trang 1 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm các thông tin gì? Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được in thông qua phần mềm nào?
Pháp luật
Ai có thẩm quyền đính chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi có sai sót thông tin của người được cấp giấy chứng nhận?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào