Năm 2022, cần nắm rõ những điểm mới nào về trình tự lập, thẩm định, xét duyệt và phát hành báo cáo kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước?

Ngày 18/03/2022, Kiểm toán Nhà nước ban hành Quyết định 01/2022/QĐ-KTNN quy định về trình tự lập, thẩm định, xét duyệt và phát hành báo cáo kiểm toán. Những điểm mới về trình tự lập, thẩm định, xét duyệt và phát hành báo cáo kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước theo quy định mới nhất năm 2022 là gì?

Nguyên tắc lập Báo cáo kiểm toán theo quy định mới nhất là gì?

Theo hướng dẫn tại Điều 3 Quyết định 01/2022/QĐ-KTNN (có hiệu lực từ ngày 02/05/2022) về nguyên tắc lập Báo cáo kiểm toán như sau:

"Điều 3. Nguyên tắc lập Báo cáo kiểm toán
1. Báo cáo kiểm toán được lập theo hệ thống mẫu biểu hồ sơ kiểm toán, tuân thủ hệ thống chuẩn mực, quy trình Kiểm toán do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành.
2. Báo cáo kiểm toán được lập trên cơ sở bằng chứng kiểm toán, biên bản kiểm toán của các tổ kiểm toán và các tài liệu có liên quan."

Năm 2022: Cần nắm những điểm mới nào về trình tự lập, thẩm định, xét duyệt và phát hành báo cáo kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước?

Năm 2022, cần nắm những điểm mới nào về trình tự lập, thẩm định, xét duyệt và phát hành báo cáo kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước?

Trình tự các bước lập, thẩm định, xét duyệt và phát hành Báo cáo kiểm toán theo quy định mới nhất như thế nào?

Theo hướng dẫn tại Điều 9 Quyết định 01/2022/QĐ-KTNN về trình tự các bước lập Báo cáo kiểm toán như sau:

"Điều 9. Trình tự các bước lập, thẩm định, xét duyệt và phát hành Báo cáo kiểm toán
1. Các bước lập, thẩm định, xét duyệt và phát hành Báo cáo kiểm toán:
a) Lập dự thảo Báo cáo kiểm toán.
b) Thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán tổ chức xét duyệt dự thảo Báo cáo kiểm toán.
c) Tổng Kiểm toán nhà nước tổ chức xét duyệt dự thảo Báo cáo kiểm toán.
d) Hoàn thiện dự thảo Báo cáo kiểm toán, gửi lấy ý kiến đơn vị được kiểm toán và các đơn vị tham mưu theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Quy định này.
đ) Tổ chức thông báo kết quả kiểm toán với đơn vị được kiểm toán.
e) Phát hành Báo cáo kiểm toán.
2. Việc thực hiện các bước lập, thẩm định, xét duyệt và phát hành Báo cáo kiểm toán được thực hiện trong thời gian tối đa 45 ngày (kể từ ngày kết thúc kiểm toán tại đơn vị được kiểm toán); riêng cuộc kiểm toán ngân sách địa phương, cuộc kiểm toán việc quản lý sử dụng tài chính công, tài sản công tại các bộ, cơ quan trung ương có thời gian kiểm toán 60 ngày và cuộc kiểm toán có quy mô lớn, tính chất phức tạp (do Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định khi xét duyệt dự thảo Báo cáo kiểm toán căn cứ đề xuất của thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán) được thực hiện trong thời gian tối đa 60 ngày (kể từ ngày kết thúc kiểm toán tại đơn vị được kiểm toán). Thời gian thực hiện các bước được quy định chi tiết tại “Phụ lục quy định thời gian thực hiện các bước lập, thẩm định, xét duyệt và phát hành Báo cáo kiểm toán” kèm theo Quy định này."

Quy định mới nhất về thời gian hoàn thành từng bước lập, thẩm định, xét duyệt và phát hành Báo cáo kiểm toán như thế nào?

Theo hướng dẫn tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 01/2022/QĐ-KTNN (có hiệu lực từ ngày 02/05/2022) thì thời gian hoàn thành các bước bước lập, thẩm định, xét duyệt và phát hành Báo cáo kiểm toán như sau:

TT

NỘI DUNG

BCKT ĐƯỢC PHÁT HÀNH TRONG THỜI GIAN TỐI ĐA 45 NGÀY, KỂ TỪ NGÀY KẾT THÚC KIỂM TOÁN TẠI ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN

BCKT ĐƯỢC PHÁT HÀNH TRONG THỜI GIAN TỐI ĐA 60 NGÀY, KỂ TỪ NGÀY KẾT THÚC KIỂM TOÁN TẠI ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN

1

Lập BCKT của đoàn kiểm toán, xét duyệt BCKT của thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán; hoàn thiện hồ sơ và trình Tổng Kiểm toán nhà nước tổ chức xét duyệt dự thảo Báo cáo kiểm toán (Điều 10, Điều 11).

Hoàn thành chậm nhất trong vòng 18 ngày, kể từ ngày kết thúc kiểm toán tại đơn vị được kiểm toán.

Hoàn thành chậm nhất trong vòng 22 ngày, kể từ ngày kết thúc kiểm toán tại đơn vị được kiểm toán.

2

Tổng Kiểm toán nhà nước tổ chức xét duyệt dự thảo Báo cáo kiểm toán (Điều 13).

Tổng Kiểm toán nhà nước tổ chức xét duyệt dự thảo Báo cáo kiểm toán trong thời hạn tối đa 07 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ trình xét duyệt dự thảo Báo cáo kiểm toán của đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán. Trong đó, Vụ tham mưu lập báo cáo kiểm soát chất lượng kiểm toán (đối với Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán) và kết quả thẩm định dự thảo Báo cáo kiểm toán trình Tổng Kiểm toán nhà nước, đồng thời gửi đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán chậm nhất 05 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ trình xét duyệt của đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán.

Tổng Kiểm toán nhà nước tổ chức xét duyệt dự thảo Báo cáo kiểm toán trong thời hạn tối đa 07 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ trình xét duyệt dự thảo Báo cáo kiểm toán của đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán. Trong đó, Vụ tham mưu lập báo cáo kiểm soát chất lượng kiểm toán (đối với Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán) và kết quả thẩm định dự thảo Báo cáo kiểm toán trình Tổng Kiểm toán nhà nước, đồng thời gửi đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán chậm nhất 05 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ trình xét duyệt của đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán.

3

Ban hành thông báo kết luận của Tổng Kiểm toán nhà nước tại cuộc họp xét duyệt dự thảo BCKT (Điều 13).

Trong vòng 1,5 ngày kể từ ngày kết thúc cuộc họp xét duyệt dự thảo BCKT.

Trong vòng 1,5 ngày kể từ ngày kết thúc cuộc họp xét duyệt dự thảo BCKT.

4

Hoàn thiện dự thảo Báo cáo kiểm toán sau khi Tổng Kiểm toán nhà nước tổ chức xét duyệt, gửi lấy ý kiến đơn vị được kiểm toán và thực hiện thông báo kết quả Kiểm toán với đơn vị được kiểm toán (Điều 14, Điều 15).

Hoàn thành chậm nhất trong vòng 11,5 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo kết luận của Tổng Kiểm toán nhà nước tại cuộc họp xét duyệt dự thảo BCKT.

Hoàn thành chậm nhất trong vòng 16,5 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo kết luận của Tổng Kiểm toán nhà nước tại cuộc họp xét duyệt dự thảo BCKT.

5

Đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán chỉ đạo Đoàn kiểm toán hoàn thiện BCKT sau khi thực hiện thông báo kết quả kiểm toán với đơn vị được kiểm toán theo quy định tại Điều 15, trình phát hành BCKT theo quy định tại Điều 16.

Trong vòng 03 ngày, kể từ ngày thực hiện thông báo kết quả kiểm toán với đơn vị được kiểm toán theo quy định tại Điều 15, đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán trình Tổng Kiểm toán nhà nước phát hành BCKT.

Trong vòng 05 ngày, kể từ ngày thực hiện thông báo kết quả kiểm toán với đơn vị được kiểm toán theo quy định tại Điều 15, đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán trình Tổng Kiểm toán nhà nước phát hành BCKT.

6

Vụ Tổng hợp kiểm tra, rà soát việc hoàn thiện dự thảo Báo cáo kiểm toán, dự thảo thông báo kết quả kiểm toán, dự thảo công văn thông báo kết quả, kiến nghị kiểm toán đến cơ quan nhà nước có liên quan (nếu có) của đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán để trình Tổng Kiểm toán nhà nước phát hành Báo cáo kiểm toán

Chậm nhất là 03 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán trình Tổng Kiểm toán nhà nước phát hành Báo cáo kiểm toán, Vụ Tổng hợp trình Tổng Kiểm toán nhà nước phát hành Báo cáo Kiểm toán (Trường hợp đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán trình Tổng Kiểm toán nhà nước phát hành dự thảo Báo cáo kiểm toán chưa được hoàn thiện đầy đủ theo quy định và dự thảo thông báo kết quả kiểm toán, dự thảo công văn thông báo kết quả, kiến nghị kiểm toán đến cơ quan nhà nước có liên quan (nếu có) không phù hợp với dự thảo Báo cáo kiểm toán trình phát hành, Vụ Tổng hợp gửi lại đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán để tiếp tục hoàn thiện trước khi trình Tổng Kiểm toán nhà nước phát hành).

Chậm nhất là 06 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán trình Tổng Kiểm toán nhà nước phát hành Báo cáo kiểm toán, Vụ Tổng hợp trình Tổng Kiểm toán nhà nước phát hành Báo cáo kiểm toán (Trường hợp đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán trình Tổng Kiểm toán nhà nước phát hành dự thảo Báo cáo kiểm toán chưa được hoàn thiện đầy đủ theo quy định và dự thảo thông báo kết quả kiểm toán, dự thảo công văn thông báo kết quả, kiến nghị kiểm toán đến cơ quan nhà nước có liên quan (nếu có) không phù hợp với dự thảo Báo cáo kiểm toán trình phát hành, Vụ Tổng hợp gửi lại đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán để tiếp tục hoàn thiện trước khi trình Tổng Kiểm toán nhà nước phát hành).

7

Văn phòng Kiểm toán nhà nước kiểm tra lại lần cuối hồ sơ của Vụ Tổng hợp trình Tổng Kiểm toán nhà nước phát hành Báo cáo kiểm toán, trước khi trình Tổng Kiểm toán nhà nước ký phát hành

Trong vòng 01 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình phát hành của Vụ Tổng hợp.

Trong vòng 02 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình phát hành của Vụ Tổng hợp.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kiểm toán

Bùi Ngọc Mai

Kiểm toán
Kiểm toán Nhà nước
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Kiểm toán có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm toán Kiểm toán Nhà nước
MỚI NHẤT
Pháp luật
Phần mềm Họp không giấy của Kiểm toán nhà nước được xây dựng nhằm mục đích gì? Được quản lý tập trung ở đâu?
Pháp luật
Nguyên tắc làm việc của Kiểm toán nhà nước Chuyên ngành VII là gì? Quy định về xây dựng phương án tổ chức kiểm toán năm ra sao?
Pháp luật
Kết quả Vòng 2 kỳ thi tuyển dụng công chức Kiểm toán nhà nước năm 2024? Điểm thi vòng 2 thi tuyển dụng công chức Kiểm toán nhà nước ra sao?
Pháp luật
Mẫu Phiếu đánh giá xếp loại công chức viên chức thuộc Kiểm toán Nhà nước mới nhất là mẫu nào? Tải về ở đâu?
Pháp luật
Việc đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức của Kiểm toán Nhà nước phải được hoàn thành trước ngày mấy?
Pháp luật
Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức Kiểm toán Nhà nước có phải căn cứ xếp loại chất lượng đảng viên không?
Pháp luật
Việc đăng ký và phê duyệt lịch công tác của Lãnh đạo Kiểm toán nhà nước và các đơn vị trực thuộc bằng phần mềm Họp không giấy thế nào?
Pháp luật
Mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng viên chức Kiểm toán nhà nước mới nhất? Tiêu chí xếp loại chất lượng viên chức ở mức hoàn thành nhiệm vụ?
Pháp luật
Mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng công chức Kiểm toán nhà nước mới nhất? Thời điểm đánh giá xếp loại chất lượng?
Pháp luật
03 Nguyên tắc khai thác, sử dụng phần mềm Họp không giấy? Những hành vi nào bị cấm trong hoạt động quản lý, khai thác và sử dụng Phần mềm?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào