Phiếu yêu cầu cấp bản sao văn bản chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm đối với động sản được quy định như thế nào?

Phiếu yêu cầu cấp bản sao văn bản chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm đối với động sản được quy định như thế nào? - Câu hỏi của anh Phúc tại Quảng Bình.

Phiếu yêu cầu cấp bản sao văn bản chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm bằng động sản được quy định như thế nào?

Hiện nay, mẫu phiếu yêu cầu cấp bản sao văn bản chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm bằng động sản được quy định tại Mẫu 08d ban hành kèm theo Nghị định 99/2022/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Tải Phiếu yêu cầu cấp bản sao văn bản chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm: tại đây

Phiếu yêu cầu cấp bản sao văn bản chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm đối với động sản được quy định như thế nào?

Phiếu yêu cầu cấp bản sao văn bản chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm đối với động sản được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Ai có quyền yêu cầu được cấp bản sao văn bản chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm bằng động sản?

Căn cứ khoản 1 Điều 22 Nghị định 99/2022/NĐ-CP có quy định:

Cấp bản sao văn bản chứng nhận đăng ký
1. Người yêu cầu đăng ký quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 hoặc 5 Điều 8 Nghị định này có quyền đề nghị cơ quan đăng ký đã cấp văn bản chứng nhận đăng ký thực hiện cấp bản sao văn bản chứng nhận này theo Mẫu số 08d, Mẫu số 11b hoặc Mẫu số 11c tại Phụ lục.

Theo đó, người có quyền yêu cầu được cấp bản sao văn bản chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm bằng động sản bao gồm:

- Người yêu cầu đăng ký bao gồm bên nhận bảo đảm, bên bảo đảm; Quản tài viên; doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán cho người khác vay tài sản nhưng không thực hiện việc đăng ký (sau đây gọi là doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản).

- Người yêu cầu đăng ký trong trường hợp đăng ký thay đổi bao gồm người quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định 99/2022/NĐ-CP; bên nhận bảo đảm mới trong trường hợp thay đổi bên nhận bảo đảm; bên kế thừa trong trường hợp bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm là pháp nhân được tổ chức lại; bên bảo đảm mới trong trường hợp thay đổi bên bảo đảm và có sự đồng ý của bên nhận bảo đảm, trừ trường hợp bên bảo đảm mới là người thừa kế theo quy định của Bộ luật Dân sự hoặc là người khác được xác lập quyền theo quy định của luật.

- Người yêu cầu đăng ký trong trường hợp xóa đăng ký bao gồm người quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 22 Nghị định 99/2022/NĐ-CP; người nhận chuyển nhượng hợp pháp tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất, quyền sử dụng khu vực biển, nhận chuyển giao hợp pháp quyền sở hữu tài sản bảo đảm khác (sau đây gọi là chuyển giao hợp pháp tài sản bảo đảm) mà không trở thành bên bảo đảm mới; cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên, cơ quan khác có thẩm quyền, người khác có thẩm quyền theo quy định của luật.

Trường hợp người nhận chuyển giao hợp pháp tài sản bảo đảm hoặc cơ quan có thẩm quyền, người có thẩm quyền quy định tại khoản này chỉ yêu cầu rút bớt một, một số tài sản bảo đảm để xóa đăng ký đối với tài sản này thì xác định là người yêu cầu đăng ký trong trường hợp đăng ký thay đổi.

- Đăng ký cầm cố tài sản, đặt cọc, ký cược hoặc ký quỹ trong trường hợp pháp luật về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ có quy định hoặc có thỏa thuận trong hợp đồng bảo đảm thì người yêu cầu đăng ký là bên nhận bảo đảm, trừ trường hợp bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm có thỏa thuận khác.

- Người yêu cầu đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm là bên nhận bảo đảm.

Thời hạn cấp bản sao văn bản chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm là bao lâu?

Căn cứ khoản 3 Điều 22 Nghị định 99/2022/NĐ-CP có quy định:

Cấp bản sao văn bản chứng nhận đăng ký
...
3. Thời hạn cấp bản sao văn bản chứng nhận đăng ký áp dụng quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 16 Nghị định này; việc trả bản sao được thực hiện theo cách thức quy định tại Điều 17 Nghị định này.

Theo đó, thời hạn cơ quan đăng ký có trách nhiệm giải quyết hồ sơ cấp bản sao văn bản chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm là trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ; nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc đăng ký trong ngày làm việc tiếp theo.

Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do chính đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp này, cơ quan đăng ký phải thông báo có nêu rõ lý do cho người yêu cầu đăng ký bằng bản giấy hoặc văn bản điện tử (sau đây gọi là bản điện tử) hoặc bằng hình thức khác thuận lợi cho người yêu cầu đăng ký và phù hợp với điều kiện của cơ quan đăng ký ngay khi có lý do chính đáng.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký biện pháp bảo đảm

Trần Thị Nguyệt Mai

Đăng ký biện pháp bảo đảm
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Đăng ký biện pháp bảo đảm có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký biện pháp bảo đảm
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thời điểm đăng ký biện pháp bảo đảm có hiệu lực đối với chứng khoán đã đăng ký tập trung tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán?
Pháp luật
Mẫu phiếu yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm bằng nhà ở mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải mẫu đơn ở đâu?
Pháp luật
Mục đích của đăng ký biện pháp bảo đảm? Trường hợp nào bắt buộc đăng ký biện pháp bảo đảm tại Văn phòng đăng ký đất đai?
Pháp luật
Mẫu bảng kê chứng khoán đề nghị đăng ký biện pháp bảo đảm đối với chứng khoán mới nhất là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu phiếu yêu cầu thay đổi, sửa chữa sai sót biện pháp bảo đảm đối với chứng khoán mới nhất là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu phiếu yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm bằng động sản, cây hằng năm, công trình tạm được quy định như thế nào?
Pháp luật
Đã có Thông tư 10/2024 Bộ Tư pháp về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Đăng ký biện pháp bảo đảm?
Pháp luật
Có thể đăng ký thế chấp xe cơ giới tại Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản? Nếu có thì phiếu yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm phải có thông tin gì về xe cơ giới?
Pháp luật
Mẫu phiếu yêu cầu cấp bản sao văn bản chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm bằng bất động sản là mẫu nào?
Pháp luật
Giấy tờ, tài liệu thuộc hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm là động sản gửi qua thư điện tử thì phải được số hóa từ bản giấy theo định dạng nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào