Sử dụng số điện thoại chính thức của nhà mạng để chuẩn hóa thông tin thuê bao? Các hành vi cấm đối với thông tin thuê bao?

Cho tôi hỏi: Có phải sẽ thông báo số điện thoại chính thức của nhà mạng để chuẩn hóa thông tin thuê bao hay không? Câu hỏi của anh Văn đến từ Thái Bình.

Thông báo số điện thoại chính thức của nhà mạng để chuẩn hóa thông tin thuê bao?

Căn cứ tại Văn bản 997/CVT-PTHT năm 2023 hướng dẫn như sau:

Qua công tác theo dõi tình hình triển khai chuẩn hóa thông tin thuê bao sau đối soát với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư của các doanh nghiệp và phản ánh của các cơ quan báo chí cho thấy có hiện tượng một số đối tượng lợi dụng việc doanh nghiệp thông báo (qua nhắn tin, gọi điện) đến người sử dụng dịch vụ viễn thông di động để thực hiện các hành vi có dấu hiệu mạo danh lừa đảo, quảng cáo, … vi phạm pháp luật.

Nhằm hạn chế tối đa các hành vi nêu trên, bảo vệ quyền lợi của người sử dụng dịch vụ viễn thông, Cục Viễn thông đề nghị các doanh nghiệp viễn thông di động thực hiện nghiêm nội dung sau:

- Triển khai các biện pháp truyền thông (thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, qua nhắn tin tuyên truyền tới tất cả các thuê bao đang hoạt động và các hình thức phù hợp khác) thông báo các số điện thoại (cùng với Tên định danh - nếu có) chính thức của các doanh nghiệp được sử dụng cho mục đích chăm sóc khách hàng, nhắn tin, gọi điện thông báo đề nghị chuẩn hóa thông tin thuê bao, tiếp nhận nhận phản hồi.

- Tổng hợp các thông tin (bao gồm hướng dẫn chi tiết cách thức thực hiện) về các kênh chính thức thông báo, hỗ trợ người sử dụng dịch vụ viễn thông di động chuẩn hóa thông tin thuê bao, chủ động trao đổi, cung cấp tới các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình, hệ thống thông tin cơ sở,… để hỗ trợ truyền thông đến người sử dụng dịch vụ viễn thông.

Sử dụng số điện thoại chính thức của nhà mạng để chuẩn hóa thông tin thuê bao? Các hành vi cấm đối với thông tin thuê bao?

Sử dụng số điện thoại chính thức của nhà mạng để chuẩn hóa thông tin thuê bao? Các hành vi cấm đối với thông tin thuê bao? (Hình từ Internet)

Thông tin thuê bao bao gồm những nội dung gì?

Căn cứ tại Điều 15 Nghị định 25/2011/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị định 49/2017/NĐ-CP) quy định thông tin thuê bao bao gồm những nội dung sau:

- Số thuê bao; đối tượng sử dụng cho từng số thuê bao: đối với cá nhân (cho bản thân; cho con đẻ, con nuôi dưới 14 tuổi; cho người được giám hộ; cho thiết bị); đối với tổ chức (cho các cá nhân thuộc tổ chức; cho thiết bị);

- Thông tin trên giấy tờ tùy thân của cá nhân bao gồm:

+ Họ và tên.

+ Ngày tháng năm sinh.

+ Quốc tịch; số, ngày cấp, cơ quan cấp hoặc nơi cấp giấy tờ tùy thân.

+ Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (đối với người có quốc tịch Việt Nam).

- Thông tin trên giấy tờ của tổ chức, bao gồm:

+ Tên tổ chức.

+ Địa chỉ trụ sở giao dịch.

+ Thông tin trên giấy tờ tùy thân của người đến giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung và thông tin trên giấy tờ tùy thân của mỗi cá nhân thuộc tổ chức tương ứng với số thuê bao mà tổ chức giao cho cá nhân đó sử dụng (trường hợp tổ chức giao cho người sử dụng) theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 1 Nghị định 49/2017/NĐ-CP.

- Bản số hóa toàn bộ các giấy tờ của cá nhân, tổ chức đã xuất trình khi đến giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung.

- Ảnh chụp người trực tiếp đến giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung (đối với dịch vụ viễn thông di động); bản số hóa bản xác nhận thông tin thuê bao hoặc bản xác nhận thông tin thuê bao có chữ ký điện tử (đối với dịch vụ viễn thông di động trả trước).

- Hình thức thanh toán giá cước (trả trước, trả sau).

- Họ tên nhân viên giao dịch; thời gian thực hiện việc giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung; thời gian thực hiện mỗi lần cập nhật thông tin thuê bao (đối với các trường hợp cá nhân, tổ chức cập nhật lại thông tin thuê bao); địa chỉ và số điện thoại liên hệ của điểm cung cấp dịch vụ viễn thông.

Các hành vi cấm đối với thông tin thuê bao?

Căn cứ tại khoản 11 Điều 15 Nghị định 25/2011/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị định 49/2017/NĐ-CP) quy định các hành vi sau đây cấm đối với thông tin thuê bao:

- Giả mạo; sử dụng giấy tờ tùy thân, giấy chứng nhận pháp nhân của cá nhân, tổ chức khác để giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung.

- Nhập sẵn thông tin thuê bao; kích hoạt dịch vụ di động trả trước cho SIM thuê bao khi chưa thực hiện, hoàn thành việc giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung theo quy định.

- Mua bán, lưu thông trên thị trường SIM thuê bao đã được nhập sẵn thông tin thuê bao, kích hoạt sẵn dịch vụ di động trả trước.

- Tiết lộ, sử dụng thông tin thuê bao di động trái pháp luật.

- Sử dụng SIM đa năng, thiết bị có chức năng kích hoạt SIM thuê bao không cần phải bẻ SIM để nhập sẵn thông tin thuê bao, kích hoạt sẵn dịch vụ di động trả trước cho SIM thuê bao.

Xem toàn bộ Văn bản 997/CVT-PTHT năm 2023: Tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thông tin thuê bao

Phạm Thị Kim Linh

Thông tin thuê bao
Sim điện thoại
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thông tin thuê bao có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào