Thi trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe A1 bao nhiêu điểm là đậu theo quy định mới nhất năm 2024?
Thi trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe A1 bao nhiêu điểm là đậu theo quy định mới nhất năm 2024?
Căn cứ tại Phụ lục XXIII ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BGTVT quy định về sát hạch lý thuyết bằng phương pháp trắc nghiệm để cấp giấy phép lái xe hạng A1 như sau:
(1) Đối với sát hạch bằng phương pháp trắc nghiệm trên máy vi tính:
Thực hiện sát hạch bằng phương pháp trắc nghiệm trên máy vi tính để cấp giấy phép lái xe hạng A1, A2
...
2. Đối với người dự sát hạch
2.1. Tiếp nhận máy tính: số báo danh dự sát hạch;
2.2. Thực hiện nội dung sát hạch
2.2.1. Thời gian làm bài: 19 phút.
2.2.2. Đề thi được thiết kế dưới dạng 25 câu hỏi trắc nghiệm, trong đó: có 24 câu hỏi được tính 01 điểm mỗi câu và có 01 câu nếu lựa chọn đáp án sai được tính là điểm liệt; mỗi câu có từ 02 đến 04 ý trả lời, thí sinh đọc đề bài và lựa chọn ra đáp án đúng nhất. Trường hợp bị điểm liệt trong bài thi thì không đạt nội dung sát hạch Lý thuyết.
2.2.3. Khi hoàn thành bài sát hạch hoặc hết thời gian làm bài theo quy định tại điểm 2.2.1 khoản này, tất cả các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tính tự động chấm điểm và lưu lại trong máy chủ.
3. Công nhận kết quả:
3.1. Điểm đạt yêu cầu đối với hạng A1: từ 21/25 điểm trở lên;
3.2. Điểm đạt yêu cầu đối với hạng A2: từ 23/25 điểm trở lên;
3.3. Thí sinh ký xác nhận vào bài thi sát hạch lý thuyết được in ra và phần kết quả sát hạch lý thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
(2) Đối với sát hạch bằng phương pháp trắc nghiệm trên giấy
Thực hiện sát hạch bằng phương pháp trắc nghiệm trên giấy để cấp giấy phép lái xe hạng A1, A2
...
2. Đối với người dự sát hạch
2.1. Nhận đề sát hạch: ghi số đề sát hạch và số báo danh vào bài sát hạch lý thuyết.
2.2. Thực hiện nội dung sát hạch
a) Thời gian làm bài: 19 phút;
b) Đề thi được thiết kế gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm, trong đó: có 24 câu hỏi được tính 01 điểm mỗi câu và có 01 câu nếu lựa chọn đáp án sai được tính là điểm liệt; mỗi câu có từ 02 đến 04 ý trả lời, thí sinh đọc đề bài và lựa chọn ra đáp án đúng nhất. Trường hợp bị điểm liệt trong bài thi thì không đạt nội dung sát hạch Lý thuyết;
c) Ý trả lời của thí sinh chỉ được đánh dấu bằng dấu nhân (x) trong ô tương ứng; những trường hợp đánh dấu nhân vào 02 ô trở lên trên một cột hoặc tẩy xoá đều bị coi là trả lời sai; không được dùng bút có mực màu đỏ hoặc bút chì để đánh dấu trả lời câu hỏi sát hạch.
3. Công nhận kết quả:
3.1. Điểm đạt yêu cầu đối với hạng A1: từ 21/25 điểm trở lên.
3.2. Điểm đạt yêu cầu đối với hạng A2: từ 23/25 điểm trở lên.
3.3. Thí sinh ký xác nhận vào bài thi sát hạch lý thuyết được in ra và phần kết quả sát hạch lý thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
Như vậy, năm 2024, người dự sát hạch lý thuyết để cấp giấy phép lái xe hạng A1 phải đạt 21/25 điểm và không thuộc trường hợp bị điểm liệt thì được công nhận là đạt yêu cầu.
Thi trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe A1 bao nhiêu điểm là đậu theo quy định mới nhất năm 2024?
Hồ sơ của người học lái xe từ ngày 01/6/2024 gồm những gì?
Theo Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT về hồ sơ của người học lái xe như sau:
(1) Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BGTVT;
- Bản sao thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
(2) Người học lái xe nâng hạng lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo và chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe. Hồ sơ bao gồm:
- Giấy tờ quy định tại (1) mục này;
- Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch);
- Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BGTVT.
(3) Người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1, hạng A4 lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
Người đã có bằng lái xe hạng A1 thì được chạy những loại xe nào?
Theo khoản 1 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, giấy phép lái xe hạng A1 cấp cho:
- Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
- Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
Như vậy, bằng lái xe A1 sẽ chạy được xe mô tô hai bánh từ 50 phân khối đến dưới 175 phân khối.
Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/6/2024.
Nguyễn Thị Thu Yến
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giấy phép lái xe hạng A1 có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Viên chức Bộ Tư pháp được xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ trong bao nhiêu năm thì bị đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc?
- Mẫu phiếu đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính của các đơn vị tại Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước? Cách chấm điểm tiêu chí đánh giá?
- Đối tượng được hỗ trợ bằng tiền không quá 05 lần giá đất nông nghiệp khi bị thu hồi đất theo Luật Đất đai mới?
- Mẫu bảng tổng hợp kết quả đánh giá của đồng nghiệp trong tổ chuyên môn sử dụng trong đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non?
- Mẫu danh sách thanh niên xung phong được hưởng chế độ trợ cấp một lần là mẫu nào? Tải về file word ở đâu?