Thông tư 15/2023/TT-BGDĐT hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Giáo dục như thế nào?
Thông tư 15/2023/TT-BGDĐT Hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Giáo dục như thế nào?
Ngày 09 tháng 8 năm 2023, Bộ giáo dục và đào tạo vừa ban hành Thông tư 15/2023/TT-BGDĐT về hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Giáo dục
Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 15/2023/TT-BGDĐT quy định như sau:
Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức hành chính thực hiện chức năng tham mưu quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực Giáo dục từ trung ương đến địa phương, gồm:
1. Các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực Giáo dục.
2. Các cơ quan chuyên môn thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp tỉnh) quản lý nhà nước về Giáo dục.
3. Các cơ quan chuyên môn thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp huyện) quản lý nhà nước về Giáo dục.
Theo đó, Thông tư 15/2023/TT-BGDĐT áp dụng với các đối tượng theo quy định trên.
Đồng thời tại Điều 4 Thông tư 15/2023/TT-BGDĐT quy định như sau:
Danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Giáo dục
1. Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Giáo dục trong các cơ quan, tổ chức hành chính nêu tại Điều 2 được quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.
2. Bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Giáo dục (sau đây gọi là Bản mô tả vị trí việc làm) trong các cơ quan, tổ chức hành chính nêu tại Điều 2, được quy định tại Phụ lục IIA, Phụ lục IIB và Phụ lục IIC kèm theo Thông tư này.
3. Khung cấp độ xác định yêu cầu về năng lực đối với vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Giáo dục trong các cơ quan, tổ chức hành chính nêu tại Điều 2, được quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này.
Theo đó, ban hành kèm theo Thông tư 15/2023/TT-BGDĐT là các danh mục sau đây:
- Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Giáo dục trong các cơ quan, tổ chức hành chính
- Bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Giáo dục
- Khung cấp độ xác định yêu cầu về năng lực đối với vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Giáo dục trong các cơ quan, tổ chức hành chính.
Thông tư 15/2023/TT-BGDĐT hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Giáo dục như thế nào?
Thông tư 15/2023/TT-BGDĐT có hiệu lực khi nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Thông tư 15/2023/TT-BGDĐT quy định như sau:
Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 9 năm 2023.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Giáo dục và Đào tạo để được hướng dẫn, giải quyết./
Theo như quy định trên, Thông tư 15/2023/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 9 năm 2023.
Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Giáo dục gồm những gì?
Căn cứ theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 15/2023/TT-BGDĐT quy định danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Giáo dục như sau:
Xem chi tiết danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Giáo dục tại Thông tư 15/2023/TT-BGDĐT.
Nguyễn Hạnh Phương Trâm
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Công chức nghiệp vụ có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bảo hiểm nhân thọ là gì? Nguyên tắc thế quyền có được áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ không?
- Người lao động có phải nộp bản chính bằng đại học cho công ty khi ký hợp đồng lao động hay không?
- Chi phí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất là bao nhiêu theo quy định mới?
- Giá kê khai là gì? Có bắt buộc phải kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá không?
- Có phải đăng ký biến động quyền sử dụng đất khi người sử dụng đất thế chấp quyền sử dụng đất không?