Thủ tục đăng ký đất đai đối với trường hợp chuyển nhượng dự án bất động sản theo Nghị định 101 thế nào?

Thủ tục đăng ký đất đai đối với trường hợp chuyển nhượng dự án bất động sản theo Nghị định 101 thế nào?

Thủ tục đăng ký đất đai đối với trường hợp chuyển nhượng dự án bất động sản theo Nghị định 101 thế nào?

Căn cứ theo Điều 43 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục đăng ký đất đai đối với trường hợp chuyển nhượng dự án bất động sản như sau:

- Người yêu cầu đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ sau:

(i) Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;

(ii) Văn phòng đăng ký đất đai;

(iii) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

Trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại (i) thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. Hồ sơ gồm có:

+ Đơn đăng ký đất đai, tải sản gắn liền với đất theo Mẫu số 05/ĐK hoặc Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP đối với trường hợp diện tích đất của dự án đã được cấp Giấy chứng nhận;

+ Giấy chứng nhận đã cấp cho bên chuyển nhượng dự án;

Trường hợp có thay đổi nghĩa vụ tài chính thì phải nộp chứng từ chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với sự thay đổi đó (trừ trường hợp được miễn hoặc chậm nộp theo quy định của pháp luật).

Trường hợp quyền sử dụng đất để thực hiện dự án chưa được cấp Giấy chứng nhận thì nộp chứng từ chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng dự án, quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án;

+ Văn bản cho phép chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án của cơ quan có thẩm quyền;

+ Hợp đồng chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án theo quy định của pháp luật;

+ Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất theo Mẫu số 02/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP đối với trường hợp chuyển nhượng một phần dự án mà quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đã được cấp Giấy chứng nhận;

+ Mảnh trích đo bản đồ địa chính đối với trường hợp chuyển nhượng một phần dự án mà quyền sử dụng đất để thực hiện dự án chưa được cấp Giấy chứng nhận đã được Văn phòng đăng ký đất đai ký duyệt theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 9 Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

(2) Trường hợp bên nhận chuyển nhượng dự án không phải là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và đất để thực hiện dự án đã được cấp Giấy chứng nhận thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc quy định tại khoản 3 Điều 37 Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

(3) Trường hợp bên nhận chuyển nhượng dự án không phải là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và đất để thực hiện dự án chưa được cấp Giấy chứng nhận thì thực hiện như sau:

- Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 12/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính;

- Sau khi nhận được thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính, Văn phòng đăng ký đất đai hoàn thiện hồ sơ, trình cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh;

- Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp được ủy quyền và chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai;

- Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc chuyển cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp; thực hiện việc lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

(4) Trường hợp bên nhận chuyển nhượng dự án là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thì việc đăng ký đất đai được thực hiện trong trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất theo quy định tại Nghị định 102/2024/NĐ-CP chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 2024.

Thủ tục đăng ký đất đai đối với trường hợp chuyển nhượng dự án bất động sản theo Nghị định 101 thế nào?

Thủ tục đăng ký đất đai đối với trường hợp chuyển nhượng dự án bất động sản theo Nghị định 101 thế nào? (Hình từ Internet)

Hình thức nộp hồ sơ đăng ký đất đai thế nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 21 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định hình thức nộp hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất như sau:

Người yêu cầu đăng ký được lựa chọn nộp hồ sơ theo các hình thức sau đây:

(1) Nộp trực tiếp tại các cơ quan (i), (ii), (iii);

(2) Nộp thông qua dịch vụ bưu chính;

(3) Nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;

(4) Nộp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh;

(5) Khi nộp hồ sơ tại cơ quan (i), (ii), (iii) theo hình thức quy định tại (1), (2), (3) thì người yêu cầu đăng ký được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu hoặc nộp bản chính giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản này;

Trường hợp nộp hồ sơ theo hình thức quy định tại (4) thì hồ sơ nộp phải được số hóa từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật;

(6) Đối với thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà thực hiện xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người yêu cầu đăng ký nộp bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

Việc trả kết quả giải quyết thủ tục cho người yêu cầu đăng ký thế nào?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 21 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định việc trả kết quả giải quyết thủ tục cho người yêu cầu đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất như sau:

- Đảm bảo thời gian giải quyết thủ tục hành chính quy định tại Nghị định 101/2024/NĐ-CP;

- Trường hợp chậm trả kết quả giải quyết hồ sơ theo quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính đất đai thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục gửi thông báo bằng văn bản hoặc qua phương tiện điện tử hoặc qua tin nhắn SMS cho người yêu cầu đăng ký, trong đó nêu rõ lý do;

- Trường hợp người yêu cầu đăng ký nộp bản sao hoặc bản số hóa các loại giấy tờ thì khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính người yêu cầu đăng ký phải nộp bản chính các giấy tờ thuộc thành phần hồ sơ theo quy định, trừ các giấy tờ là giấy phép xây dựng, quyết định phê duyệt dự án đầu tư, quyết định đầu tư, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký đất đai

Nguyễn Thị Minh Hiếu

Đăng ký đất đai
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Đăng ký đất đai có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký đất đai
MỚI NHẤT
Pháp luật
Xây nhà xong có bắt buộc đăng ký tài sản gắn liền với đất vào sổ đỏ không? Nếu không đăng ký thì có bị xử phạt không?
Pháp luật
Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài đăng ký đất đai lần đầu ở đâu? Được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo hình thức nào?
Pháp luật
Đất đang sử dụng mà chưa đăng ký đất đai lần đầu thì bị phạt bao nhiêu tiền? Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền xử phạt?
Pháp luật
Không thực hiện đăng ký đất đai lần đầu có bị xử phạt vi phạm hành chính không? Nếu có thì mức phạt thế nào?
Pháp luật
Thế chấp quyền sử dụng đất có phải đăng ký biến động hay không? Thế chấp quyền sử dụng đất phải đăng ký biến động trong thời hạn bao lâu?
Pháp luật
02 mẫu đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất? Có bao nhiêu hình thức đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất?
Pháp luật
Mức phạt hành chính hành vi không đăng ký đất đai mới nhất hiện nay theo Nghị định 123 2024?
Pháp luật
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện khi lập trích lục bản đồ địa chính thì hộ liền kề có được quyền biết không?
Pháp luật
Tổng hợp mẫu báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất mới nhất hiện nay? Hướng dẫn viết mẫu?
Pháp luật
Tổng hợp mẫu Đơn đăng ký đất đai dành cho cá nhân, tổ chức và giấy tờ kèm theo? Hướng dẫn kê khai đơn chi tiết?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào