Thủ tục nghỉ hưu đối với công chức, viên chức được thực hiện như thế nào? Hồ sơ bao gồm những gì?

Thủ tục nghỉ hưu đối với công chức, viên chức được thực hiện như thế nào? Hồ sơ bao gồm những gì? Câu hỏi của bạn A.T ở Hà Nội.

Thủ tục nghỉ hưu đối với công chức, viên chức được thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Mục 9 Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 507/QĐ-BNV năm 2023 quy định thủ tục nghỉ hưu đối với công chức, viên chức như sau:

Trình tự thực hiện thủ tục nghỉ hưu

Cơ quan, đơn vị theo thẩm quyền phân cấp quản lý công chức, viên chức rà soát công chức, viên chức đến tuổi nghỉ hưu theo quy định, trước 6 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định ban hành Thông báo thời điểm nghỉ hưu cho công chức biết, trước 3 tháng đến thời điểm nghỉ hưu ban hành Quyết định

Cách thức thực hiện: Trực tiếp.

Thời hạn giải quyết:

Trước 06 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức, viên chức phải ra thông báo bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu để công chức biết

Trước 03 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức, viên chức phải ra quyết định nghỉ hưu

Thủ tục nghỉ hưu đối với công chức, viên chức được thực hiện như thế nào? Hồ sơ bao gồm những gì?

Thủ tục nghỉ hưu đối với công chức, viên chức được thực hiện như thế nào? Hồ sơ bao gồm những gì?

Hồ sơ nghỉ hưu đối với công chức, viên chức bao gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại Mục 9 Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 507/QĐ-BNV năm 2023 quy định hồ sơ nghỉ hưu đối với công chức, viên chức bao gồm:

- Lý lịch công chức, viên chức:

- Bản sao sổ bảo hiểm xã hội.

Số lượng hồ sơ nghỉ hưu đối với công chức, viên chức: Không quy định.

Độ tuổi đủ tuổi nghỉ hưu của cán bộ, công chức, viên chức là bao nhiêu?

Căn cứ vào Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Tuổi nghỉ hưu
1. Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
3. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
4. Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Tại khoản 1 Điều 46 Luật Viên chức 2010 quy định như sau:

Chế độ hưu trí
1. Viên chức được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về lao động và pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Theo đó, tuổi nghỉ hưu của viên chức sẽ được thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật Cán bộ, công chức 2008 và khoản 1 Điều 60 Luật Cán bộ, công chức 2008 thì tuổi nghỉ hưu của cán bộ, công chức thực hiện theo Bộ luật Lao động

Theo như quy định trên thì từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động, cán bộ, công chức, viên chức trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.

Theo đó, trong năm 2023 thì người lao động, cán bộ, công chức, viên chức nam làm việc trong điều kiện bình thường sẽ đủ tuổi nghỉ hưu khi được 60 tuổi 9 tháng và đối với lao động, cán bộ, công chức, viên chức nữ làm việc trong điều kiện bình thưởng sẽ đủ tuổi nghỉ hưu khi được 56 tuổi.

Mẫu thông báo về việc nghỉ hưu đối với công chức có dạng như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Mục 9 Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 507/QĐ-BNV năm 2023 quy định mẫu thông báo về việc nghỉ hưu đối với công chức có dạng như sau:

Tải mẫu thông báo về việc nghỉ hưu đối với công chức: Tại đây

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xếp loại chất lượng cán bộ

Nguyễn Hạnh Phương Trâm

Xếp loại chất lượng cán bộ
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Xếp loại chất lượng cán bộ có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xếp loại chất lượng cán bộ
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ không chuyên trách mới nhất? Tải về file word mẫu phiếu?
Pháp luật
Phiếu đánh giá xếp loại chất lượng cán bộ cuối năm 2024? Tải mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng cán bộ cuối năm ở đâu?
Pháp luật
Cán bộ bị xử lý kỷ luật trong năm thì xếp loại chất lượng ở mức nào? Tiêu chí chung về ý thức tổ chức kỷ luật gồm nội dung gì?
Pháp luật
Trước ngày 15 12 hàng năm phải đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức đúng không?
Pháp luật
Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức được sử dụng để làm gì theo quy định?
Pháp luật
Tiêu chí xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức là người đứng đầu cơ quan, đơn vị tại TPHCM theo Quyết định 89/2024?
Pháp luật
Mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức mới nhất? Có bao nhiêu tiêu chí đánh giá xếp loại chất lượng?
Pháp luật
Từ 12/5/2024 căn cứ đánh giá xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trên địa bàn TPHCM ra sao?
Pháp luật
TPHCM sẽ chi thu nhập tăng thêm đối với cán bộ, công chức, viên chức, NLĐ xếp loại chất lượng ở mức xếp loại nào?
Pháp luật
Quyết định 20/2024/QĐ-UBND quy định đánh giá xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trên địa bàn TP. HCM ra sao?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào