Tiền phụ cấp cho lực lượng bảo vệ an ninh trật tự cơ sở 63 tỉnh thành mới nhất 2024 quy định ra sao?
Tiền phụ cấp cho lực lượng bảo vệ an ninh trật tự cơ sở 63 tỉnh thành mới nhất 2024 quy định ra sao?
Bảng tiền phụ cấp cho lực lượng bảo vệ an ninh trật tự cơ sở 63 tỉnh thành:
STT | TỈNH, THÀNH | MỨC HỖ TRỢ |
1 | Cao Bằng | – Hỗ trợ Tổ trưởng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự bằng 1.300.000 đồng/người/tháng; – Hỗ trợ Tổ phó Tổ bảo vệ an ninh, trật tự bằng 1.100.000 đồng/người/tháng; – Hỗ trợ Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự bằng 1.000.000 đồng/người/tháng. |
2 | Lạng Sơn | Tiếp tục cập nhật. |
3 | Quảng Ninh | Tiếp tục cập nhật. |
4 | Hải Phòng | Tiếp tục cập nhật. |
5 | Thái Bình | Tiếp tục cập nhật. |
6 | Nam Định | – Tổ trưởng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự được hỗ trợ 1.500.000 đồng/người/tháng. – Tổ phó Tổ bảo vệ an ninh, trật tự được hỗ trợ 1.400.000 đồng/người/tháng. – Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự được hỗ trợ 1.300.000 đồng/người/tháng. |
7 | Phú Thọ | – Tổ trưởng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự được hưởng mức hỗ trợ hằng tháng: 1.100.000 đồng. – Tổ phó Tổ bảo vệ an ninh, trật tự được hưởng mức hỗ trợ hằng tháng: 1.050.000 đồng. – Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự được hưởng mức hỗ trợ hằng tháng: 1.000.000 đồng. |
8 | Thái Nguyên | Tiếp tục cập nhật. |
9 | Yên Bái | Tiếp tục cập nhật. |
10 | Tuyên Quang | Tiếp tục cập nhật. |
11 | Hà Giang | – Đối với Tổ trưởng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 1.300.000 đồng/tháng. – Đối với Tổ phó Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 1.000.000 đồng/tháng. – Đối với Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 700.000 đồng/tháng. |
12 | Lào Cai | |
13 | Lai Châu | |
14 | Sơn La | (1) Bản loại I – Tổ trưởng: 1.200.000 đồng/tháng – Tổ phó: 1.150.000 đồng/tháng – Tổ viên: 1.100.000 đồng/tháng (2) Bản loại II – Tổ trưởng: 1.150.000 đồng/tháng – Tổ phó: 1.100.000 đồng/tháng – Tổ viên: 1.050.000 đồng/tháng (3) Bản loại III – Tổ trưởng: 1.100.000 đồng/tháng – Tổ phó: 1.050.000 đồng/tháng – Tổ viên: 1.000.000 đồng/tháng |
15 | Điện Biên | – Tổ trưởng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự được hỗ trợ 1.100.000 đồng/người/tháng. – Tổ phó Tổ bảo vệ an ninh, trật tự được hỗ trợ 1.050.000 đồng/người/tháng. – Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự được hỗ trợ 1.000.000 đồng/người/tháng. |
16 | Hòa Bình | Tiếp tục cập nhật. |
17 | Hà Nội | – Tổ trưởng được hưởng mức hỗ trợ 2.820.000 đồng/người/tháng; – Tổ phó hưởng 2.720.000 đồng/người/tháng; – Tổ viên hưởng 2.520.000 đồng/người/tháng. |
18 | Hải Dương | – Tổ trưởng: 1.600.000 đồng/người/tháng. – Tổ phó: 1.400.000 đồng/người/tháng. – Tổ viên: 1.200.000 đồng/người/tháng. |
19 | Ninh Bình | Tiếp tục cập nhật. |
20 | Thanh Hóa | Tiếp tục cập nhật. |
21 | Nghệ An | – Tổ trưởng (kiêm Phó Trưởng thôn, xóm, khối, bản): 2.000.000 đồng/tháng; – Tổ phó: 1.200.000 đồng/tháng; – Tổ viên: 1.100.000 đồng/tháng. |
22 | Hà Tĩnh | Tiếp tục cập nhật. |
23 | TP. Đà Nẵng | – Tổ trưởng: 1,0 mức lương cơ sở. – Tổ phó: 0,8 mức lương cơ sở. – Tổ viên: 0,6 mức lương cơ sở. |
24 | Đắk Lắk | Tiếp tục cập nhật. |
25 | Đắk Nông | Tiếp tục cập nhật. |
26 | Lâm Đồng | Tiếp tục cập nhật. |
27 | Tp. Hồ Chí Minh (Nghị quyết 08/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh) | – Tổ trưởng được hưởng mức hỗ trợ hàng tháng là 6,5 triệu đồng/người/tháng; – Tổ phó hưởng 6,3 triệu đồng/người/tháng; – Tổ viên hưởng 6 triệu đồng/người/tháng. Khi làm nhiệm vụ vào ngày nghỉ, ngày lễ được bồi dưỡng 600.000 đồng/người/ngày; chế độ bồi dưỡng 60.000 đồng/người/đêm (không quá 10 đêm/người/tháng) khi làm nhiệm vụ từ 22 giờ ngày hôm trước đến 6 giờ sáng hôm sau. |
28 | Đồng Nai | (1) Mức hỗ trợ hàng tháng – Tổ trưởng: 3.600.000 đồng/người/tháng. – Tổ phó: 2.700.000 đồng/người/tháng. – Tổ viên: 1.800.000 đồng/người/tháng. (2) Mức hỗ trợ theo trình độ đào tạo (chỉ áp dụng đối với Tổ trưởng và Tổ phó) – Đại học: 1.200.000 đồng/người/tháng. – Cao đẳng: 750.000 đồng/người/tháng. – Trung cấp: 500.000 đồng/người/tháng. (3) Hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự hoặc tuần tra đêm Khi có quyết định triệu tập của Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn để thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự hoặc tuần tra ban đêm theo kế hoạch của cấp có thẩm quyền phê duyệt (tính từ 22 giờ đêm hôm trước đến 06 giờ sáng hôm sau) thì được hỗ trợ 100.000 đồng/người/đêm, nhưng không quá 15 đêm/người/tháng. (4) Hỗ trợ tiền thâm niên Trường hợp có thời gian công tác liên tục từ đủ 60 tháng trở lên được hỗ trợ 70.000 đồng/tháng, mỗi năm tiếp theo tăng thêm 7.000 đồng/tháng. (5) Hỗ trợ khi thực hiện nhiệm vụ các ngày thứ bảy, chủ nhật, Lễ, Tết Khi thực hiện nhiệm vụ trong các ngày thứ bảy, chủ nhật, Lễ, Tết (không được bố trí nghỉ bù) được hỗ trợ như sau: (Mức hỗ trợ hàng tháng/30 ngày x 200%)/8 giờ x (số giờ làm việc ngoài giờ không nghỉ bù). Tổng số giờ làm việc ngoài giờ không quá 200 giờ / người/ năm. (6) Khi được điều động, huy động, cử đi thực hiện nhiệm vụ ngoài địa bàn phụ trách thì được hỗ trợ tiền ăn với mức 50.000 đồng/người/ngày. |
29 | Bình Dương | Tiếp tục cập nhật. |
30 | Long An | Tiếp tục cập nhật. |
31 | Tiền Giang | Tiếp tục cập nhật. |
32 | Vĩnh Long | Tiếp tục cập nhật. |
33 | Cần Thơ | Tiếp tục cập nhật. |
34 | Đồng Tháp | Tiếp tục cập nhật. |
35 | An Giang | Tiếp tục cập nhật. |
36 | Kiên Giang | Tiếp tục cập nhật. |
37 | Cà Mau | Tiếp tục cập nhật. |
38 | Tây Ninh | – Tổ trưởng: 2.160.000 đồng. – Tổ phó: 1.800.000 đồng. – Tổ viên: 1.500.000 đồng. |
39 | Bến Tre | Tiếp tục cập nhật. |
40 | Bà Rịa – Vũng Tàu (Nghị quyết 04/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu) | – Tổ trưởng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 4.700.000 đồng/người/tháng. – Tổ phó Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 4.400.000 đồng/người/tháng. – Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 4.000.000 đồng/người/tháng. |
41 | Quảng Bình | – Tổ trưởng hỗ trợ 40% mức lương tối thiểu vùng/người/tháng. – Tổ phó hỗ trợ 37% mức lương tối thiểu vùng/người/tháng. – Tổ viên hỗ trợ 35% mức lương tối thiểu vùng/người/tháng. |
42 | Quảng Trị | Tiếp tục cập nhật. |
43 | Thừa Thiên Huế | – Tổ trưởng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự là 1.880.000 đồng/người/tháng. – Tổ phó Tổ bảo vệ an ninh, trật tự là 1.520.000 đồng/người/tháng. – Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự là 1.160.000 đồng/người/tháng. |
44 | Quảng Ngãi | – Tổ trưởng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự được hưởng mức hỗ trợ thường xuyên hằng tháng là 1.500.000 đồng/người/tháng. – Tổ phó Tổ bảo vệ an ninh, trật tự được hưởng mức hỗ trợ thường xuyên hằng tháng là 1.400.000 đồng/người/tháng. – Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự được hưởng mức hỗ trợ thường xuyên hằng tháng là 1.300.000 đồng/người/tháng. |
45 | Bình Định | – Tổ trưởng: 1.440.000 đồng/người/tháng. – Tổ phó: 1.260.000 đồng/người/tháng. – Tổ viên: 1.080.000 đồng/người/tháng. |
46 | Phú Yên | Tiếp tục cập nhật. |
47 | Khánh Hòa | Tiếp tục cập nhật. |
48 | Gia Lai | Tiếp tục cập nhật. |
49 | Kon Tum | – Tổ trưởng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 1.200.000 đồng. – Tổ phó Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 1.100.000 đồng. – Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 1.000.000 đồng. |
50 | Sóc Trăng | – Tổ trưởng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 1.380.000 đồng/người/tháng; – Tổ phó Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 1.207.500 đồng/người/tháng; – Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 1.035.000 đồng/người/tháng. |
51 | Trà Vinh | Tiếp tục cập nhật. |
52 | Ninh Thuận | Tiếp tục cập nhật. |
53 | Bình Thuận | – Tổ trưởng: 1.800.000 đồng/người/tháng. – Tổ phó: 1.620.000 đồng/người/tháng. – Tổ viên: 1.440.000 đồng/người/tháng. |
54 | Vĩnh Phúc | – Tổ trưởng: 2.200.000 đồng/người/tháng; – Tổ phó: 2.000.000 đồng/người/tháng; – Tổ viên: 1.800.000 đồng/người/tháng. |
55 | Hưng Yên | – Tổ trưởng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 2.340.000 đồng/người/tháng. – Tổ phó Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 1.980.000 đồng/người/tháng. – Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 1.620.000 đồng/người/tháng. |
56 | Hà Nam | Tiếp tục cập nhật. |
57 | Quảng Nam | Tiếp tục cập nhật. |
58 | Bình Phước | Tiếp tục cập nhật. |
59 | Bạc Liêu | Tiếp tục cập nhật. |
60 | Hậu Giang | Tiếp tục cập nhật. |
61 | Bắc Kạn | – Tổ trưởng: 1.250.000 đồng/người/tháng. – Tổ phó: 1.100.000 đồng/người/tháng. – Tổ viên: 1.000.000 đồng/người/tháng. |
62 | Bắc Giang | Tiếp tục cập nhật. |
63 | Bắc Ninh | Tiếp tục cập nhật. |
Tiền phụ cấp cho lực lượng bảo vệ an ninh trật tự cơ sở 63 tỉnh thành sẽ tiếp tục cập nhật sớm nhất.
Tiền phụ cấp cho lực lượng bảo vệ an ninh trật tự cơ sở 63 tỉnh thành từ ngày 01/7/2024 quy định ra sao? (Hình từ Internet)
Bố trí lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở như thế nào?
Căn cứ theo Điều 14 Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở 2023 quy định việc bố trí lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở như sau:
- Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở được kiện toàn từ lực lượng bảo vệ dân phố, Công an xã bán chuyên trách đang được tiếp tục sử dụng và Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng hoặc được tuyển chọn theo Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở 2023.
- Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở được bố trí thành Tổ bảo vệ an ninh, trật tự. Địa bàn phụ trách của Tổ bảo vệ an ninh, trật tự là một hoặc một số thôn, tổ dân phố thuộc đơn vị hành chính cấp xã hoặc tại huyện không tổ chức đơn vị hành chính cấp xã.
- Căn cứ tình hình, yêu cầu bảo đảm an ninh, trật tự, điều kiện kinh tế - xã hội, quy mô dân số, diện tích tự nhiên của địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn quản lý.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định số lượng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự cần thành lập, số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự tại thôn, tổ dân phố thuộc phạm vi quản lý đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
- Căn cứ Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại khoản 4 Điều 14 Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở 2023, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã theo đề nghị của Công an cấp xã quyết định thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và từng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự.
Vị trí, chức năng của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở?
Căn cứ theo Điều 3 Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở 2023 quy định như sau:
Vị trí, chức năng của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở
Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở là một trong những lực lượng quần chúng, được bố trí ở thôn, tổ dân phố, làm nòng cốt hỗ trợ Công an cấp xã giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp trong bảo vệ an ninh, trật tự và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
Theo đó, lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở là một trong những lực lượng quần chúng, được bố trí ở thôn, tổ dân phố, làm nòng cốt hỗ trợ Công an cấp xã giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp trong bảo vệ an ninh, trật tự và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
Nguyễn Thị Minh Hiếu
- Nghị quyết 03/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Đồng Nai
- Nghị quyết 25/2024/NQ-HĐND của HĐND Thành phố Đà Nẵng
- Nghị quyết 06/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Nghệ An
- Nghị quyết 05/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Hải Dương
- Nghị quyết 03/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Điện Biên
- Nghị quyết 83/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Sơn La
- Nghị quyết 33/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Hà Giang
- Nghị quyết 03/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Phú Thọ
- Nghị quyết 46/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Nam Định
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Lực lượng Bảo vệ an ninh trật tự cơ sở có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu danh sách thanh niên xung phong được hưởng chế độ trợ cấp một lần là mẫu nào? Tải về file word ở đâu?
- Thời hạn phê duyệt kế hoạch cải tạo nhà chung cư? Tiêu chí đánh giá chất lượng nhà chung cư để đưa vào kế hoạch được xác định theo quy trình nào?
- Quy trình đánh giá Đảng viên cuối năm 2024? Quy trình đánh giá xếp loại Đảng viên cuối năm 2024 thế nào?
- Khối lượng của loại vàng miếng SJC do cơ quan nào quyết định? Quy trình gia công vàng miếng SJC từ vàng của Ngân hàng Nhà nước?
- Mẫu phiếu lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên mầm non mới nhất? Tải về tại đâu?