Tiêu chuẩn bổ nhiệm Điều tra viên cao cấp được quy định như thế nào? Điều tra viên cao cấp có trách nhiệm như thế nào?

Tiêu chuẩn bổ nhiệm Điều tra viên cao cấp được quy định như thế nào? Điều tra viên cao cấp có trách nhiệm như thế nào? Câu hỏi của anh Dũng ở Bình Phước.

Tiêu chuẩn bổ nhiệm Điều tra viên cao cấp được quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 49 Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015 quy định như sau:

Tiêu chuẩn bổ nhiệm Điều tra viên cao cấp
1. Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 46 của Luật này và có đủ các Điều kiện sau đây thì có thể được bổ nhiệm làm Điều tra viên cao cấp:
a) Đã là Điều tra viên trung cấp ít nhất 05 năm;
b) Có năng lực Điều tra các vụ án thuộc loại tội phạm rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng, phức tạp;
c) Có khả năng nghiên cứu, tổng hợp, đề xuất biện pháp phòng, chống tội phạm;
d) Có khả năng hướng dẫn các hoạt động Điều tra của Điều tra viên sơ cấp, Điều tra viên trung cấp;
đ) Đã trúng tuyển kỳ thi vào ngạch Điều tra viên cao cấp.
2. Trong trường hợp do nhu cầu cán bộ của Cơ quan Điều tra, người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 46 của Luật này, các điểm b, c, d và đ Khoản 1 Điều này, đã có thời gian làm công tác pháp luật từ 14 năm trở lên thì có thể được bổ nhiệm làm Điều tra viên cao cấp.

Như vậy căn cứ theo quy định nêu trên thì tiêu chuẩn bổ nhiệm Điều tra viên Cao cấp gồm có các tiêu chuẩn sau:

- Tiêu chuẩn chung:

+ Là công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có phẩm chất đạo đức tốt, liêm khiết, trung thực, bản lĩnh chính trị vững vàng, có tinh thần kiên quyết bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa.

+ Có trình độ đại học An ninh, đại học Cảnh sát hoặc cử nhân luật trở lên.

+ Có thời gian làm công tác pháp luật theo quy định của Luật này.

+ Đã được đào tạo về nghiệp vụ Điều tra.

+ Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

- Đáp ứng các điều kiện:

+ Đã là Điều tra viên trung cấp ít nhất 05 năm;

+ Có năng lực Điều tra các vụ án thuộc loại tội phạm rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng, phức tạp;

+ Có khả năng nghiên cứu, tổng hợp, đề xuất biện pháp phòng, chống tội phạm;

+ Có khả năng hướng dẫn các hoạt động Điều tra của Điều tra viên sơ cấp, Điều tra viên trung cấp;

+ Đã trúng tuyển kỳ thi vào ngạch Điều tra viên cao cấp.

Ngoài ra, trong trường hợp do nhu cầu cán bộ của Cơ quan Điều tra, người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 46 Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015, các điểm b, c, d và đ Khoản 1 Điều 49 Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015, đã có thời gian làm công tác pháp luật từ 14 năm trở lên thì có thể được bổ nhiệm làm Điều tra viên cao cấp.

Tiêu chuẩn bổ nhiệm Điều tra viên cao cấp được quy định như thế nào? Điều tra viên cao cấp có trách nhiệm như thế nào?

Tiêu chuẩn bổ nhiệm Điều tra viên cao cấp được quy định như thế nào? Điều tra viên cao cấp có trách nhiệm như thế nào? (Hình từ internet)

Điều tra viên cao cấp có trách nhiệm như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 53 Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015 quy định như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Điều tra viên
...
3. Điều tra viên có trách nhiệm sau đây:
a) Áp dụng các biện pháp theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự và pháp luật khác có liên quan để Điều tra, xác định sự thật vụ án một cách khách quan, toàn diện, đầy đủ;
b) Tuân theo pháp luật và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan Điều tra;
c) Từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi trong các trường hợp do Bộ luật tố tụng hình sự quy định;
d) Chấp hành quy định của pháp luật về những việc cán bộ, công chức hoặc cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang nhân dân không được làm.

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì Điều tra viên Cao cấp có các trách nhiệm sau:

- Áp dụng các biện pháp theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự và pháp luật khác có liên quan để Điều tra, xác định sự thật vụ án một cách khách quan, toàn diện, đầy đủ;

- Tuân theo pháp luật và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan Điều tra;

- Từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi trong các trường hợp do Bộ luật tố tụng hình sự quy định;

- Chấp hành quy định của pháp luật về những việc cán bộ, công chức hoặc cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang nhân dân không được làm.

Những việc nào Điều tra viên cao cấp không được làm?

Căn cứ theo quy định tại Điều 54 Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015 quy định như sau:

Những việc Điều tra viên không được làm
1. Những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức hoặc cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang nhân dân không được làm.
2. Tư vấn cho người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác làm cho việc giải quyết vụ án, vụ việc không đúng quy định của pháp luật.
3. Can thiệp vào việc giải quyết vụ án, vụ việc hoặc lợi dụng ảnh hưởng của mình tác động đến người có trách nhiệm giải quyết vụ án, vụ việc.
4. Đưa hồ sơ, tài liệu vụ án, vụ việc ra khỏi cơ quan nếu không vì nhiệm vụ được giao hoặc không được sự đồng ý của người có thẩm quyền.
5. Tiếp bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác trong vụ án, vụ việc mà mình có thẩm quyền giải quyết ngoài nơi quy định.

Theo đó, Điều tra viên Cao cấp không được làm những việc sau đây:

- Những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức hoặc cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang nhân dân không được làm.

- Tư vấn cho người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác làm cho việc giải quyết vụ án, vụ việc không đúng quy định của pháp luật.

- Can thiệp vào việc giải quyết vụ án, vụ việc hoặc lợi dụng ảnh hưởng của mình tác động đến người có trách nhiệm giải quyết vụ án, vụ việc.

- Đưa hồ sơ, tài liệu vụ án, vụ việc ra khỏi cơ quan nếu không vì nhiệm vụ được giao hoặc không được sự đồng ý của người có thẩm quyền.

- Tiếp bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác trong vụ án, vụ việc mà mình có thẩm quyền giải quyết ngoài nơi quy định.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Điều tra viên

Nguyễn Văn Phước Độ

Điều tra viên
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Điều tra viên có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Điều tra viên
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bảng lương Điều tra viên 2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng là bao nhiêu? Tiêu chuẩn bổ nhiệm Điều tra viên hiện nay như thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn bổ nhiệm điều tra viên cơ quan điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao từ 10/06/2024?
Pháp luật
Tiêu chuẩn bổ nhiệm điều tra viên cao cấp từ ngày 10/06/2024 theo Thông tư mới nhất? Thủ tục bổ nhiệm điều tra viên được quy định như thế nào?
Pháp luật
Thông tư 01/2024/TT-VKSTC quy định tiêu chuẩn bổ nhiệm Điều tra viên thuộc Cơ quan điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao?
Pháp luật
Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng 4 phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp như thế nào?
Pháp luật
Giấy chứng nhận Điều tra viên bị mất thì có bắt buộc phải báo cáo giải trình bằng văn bản không?
Pháp luật
Điều tra viên thuộc Viện kiểm sát nhân dân làm sai lệch hồ sơ vụ án thì có bị cách chức hay không?
Pháp luật
Để được bổ nhiệm làm Điều tra viên cao cấp thì trước đó cá nhân phải là Điều tra viên trung cấp bao nhiêu năm?
Pháp luật
Điều tra viên được huy động phương tiện giao thông của người dân không? Nếu gây thiệt hại thì ai bồi thường?
Pháp luật
Để được bổ nhiệm làm Điều tra viên trung cấp thì trước đó phải là Điều tra viên sơ cấp đúng không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào