Tiêu chuẩn các chức danh Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố và Phó bí thư tỉnh uỷ, thành uỷ trực thuộc Trung ương mới nhất?

Anh chị cho tôi hỏi các tiêu chuẩn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố phải bảo đảm bao gồm những tiêu chuẩn gì? Tôi cảm ơn!

Tiêu chuẩn chức danh Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 2 Mục I Quy định 214-QĐ/TW năm 2020 quy định về tiêu chuẩn cụ thể đối với chức danh Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố như sau:

c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
Bảo đảm đầy đủ khung tiêu chuẩn chung hoặc tiêu chuẩn Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương, đồng thời, cần có những phẩm chất, năng lực: Có trình độ, kiến thức toàn diện về pháp luật và quản lý hành chính nhà nước; am hiểu về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng, đối ngoại của địa phương và đất nước. Có năng lực cụ thể hoá, thể chế hoá đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nghị quyết của cấp uỷ, Hội đồng nhân dân thành chương trình, kế hoạch của Uỷ ban nhân dân và chỉ đạo tổ chức thực hiện có hiệu quả. Có năng lực toàn diện về tổ chức, quản lý, chỉ đạo, điều hành các cơ quan chuyên môn thuộc quyền và Uỷ ban nhân dân cấp dưới; quyết đoán, quyết liệt, kịp thời để quyết định những vấn đề khó, phức tạp liên quan đến quản lý nhà nước ở địa phương. Có năng lực lãnh đạo, chỉ đạo tổng kết thực tiễn, đề xuất với cấp có thẩm quyền ban hành các thể chế, cơ chế, chính sách phát triển địa phương. Đã kinh qua lãnh đạo chủ chốt cấp huyện và kinh qua, hoàn thành tốt nhiệm vụ ở chức vụ phó chủ tịch Hội đồng nhân dân hoặc phó chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc uỷ viên ban thường vụ tỉnh uỷ, thành uỷ hoặc tương đương.”

Theo đó, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố phải bảo đảm đầy đủ khung tiêu chuẩn chung hoặc tiêu chuẩn Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương, đồng thời, cần có những phẩm chất, năng lực: Có trình độ, kiến thức toàn diện về pháp luật và quản lý hành chính nhà nước; am hiểu về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng, đối ngoại của địa phương và đất nước.

Tiêu chuẩn cụ thể đối với chức danh Phó bí thư tỉnh uỷ, thành uỷ trực thuộc Trung ương?

Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 2 Mục I Quy định 214-QĐ/TW năm 2020 quy định về tiêu chuẩn cụ thể đối với chức danh Phó bí thư tỉnh uỷ, thành uỷ trực thuộc Trung ương như sau:

“d) Phó bí thư tỉnh uỷ, thành uỷ trực thuộc Trung ương
Có trình độ, kiến thức toàn diện; nắm chắc tình hình chung của địa phương và của đất nước; am hiểu sâu về công tác xây dựng Đảng, công tác vận động quần chúng và hoạt động của hệ thống chính trị. Có uy tín trong đảng bộ, khả năng quy tụ và tập hợp sự đoàn kết. Có năng lực chỉ đạo cụ thể hoá và vận dụng sáng tạo các nghị quyết của Đảng, nghị quyết đại hội đảng bộ và của cấp uỷ thành các chương trình, kế hoạch công tác và tổ chức thực hiện có hiệu quả. Có năng lực chỉ đạo, điều hành hoạt động của các cơ quan tham mưu, giúp việc của cấp uỷ; kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các chủ trương, nghị quyết, chương trình, kế hoạch công tác của cấp uỷ và đề xuất các chủ trương, nhiệm vụ, giải pháp với cấp uỷ, ban thường vụ cấp uỷ, bí thư cấp uỷ để lãnh đạo, chỉ đạo. Có kinh nghiệm lãnh đạo, chỉ đạo công tác xây dựng Đảng, xây dựng hệ thống chính trị. Đã kinh qua lãnh đạo chủ chốt cấp huyện và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở chức vụ uỷ viên ban thường vụ tỉnh uỷ hoặc phó chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, phó chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc tương đương.”

Theo đó, Phó bí thư tỉnh uỷ, thành uỷ trực thuộc Trung ương phải có trình độ, kiến thức toàn diện; nắm chắc tình hình chung của địa phương và của đất nước; am hiểu sâu về công tác xây dựng Đảng, công tác vận động quần chúng và hoạt động của hệ thống chính trị.

Ngoài những tiêu chuẩn chung thì chức danh Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố cần phải đáp ứng những tiêu chuẩn cụ thể nào?

Tiêu chuẩn các chức danh Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố và Phó bí thư tỉnh uỷ, thành uỷ trực thuộc Trung ương mới nhất? (Hình từ internet)

Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố cần phải bảo đảm những tiêu chuẩn nào?

Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 2 Mục I Quy định 214-QĐ/TW năm 2020 quy định về tiêu chuẩn cụ thể đối với chức danh Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố như sau:

“b) Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
Bảo đảm đầy đủ khung tiêu chuẩn chung hoặc tiêu chuẩn Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương, đồng thời, cần có những phẩm chất, năng lực: Có trình độ, kiến thức toàn diện về pháp luật và quản lý nhà nước; am hiểu về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng, đối ngoại của địa phương, của đất nước. Có năng lực cụ thể hoá, thể chế hoá đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nghị quyết của cấp uỷ thành nghị quyết, quy định của Hội đồng nhân dân về phát triển kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng, đối ngoại của địa phương; đồng thời chỉ đạo tổ chức giám sát thực hiện có hiệu quả. Có năng lực lãnh đạo, chỉ đạo tổng kết thực tiễn, đề xuất với cấp có thẩm quyền ban hành các thể chế, cơ chế, chính sách về kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng, đối ngoại tại địa phương. Có năng lực phối hợp, giữ mối liên hệ với Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể nhân dân và công dân; chỉ đạo giải quyết kịp thời các kiến nghị hợp pháp, chính đáng của cử tri. Tổ chức, điều hành hoạt động của Hội đồng nhân dân hiệu quả và đúng pháp luật. Đã kinh qua lãnh đạo chủ chốt cấp huyện và kinh qua, hoàn thành tốt nhiệm vụ ở chức vụ phó chủ tịch Hội đồng nhân dân hoặc phó chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc uỷ viên ban thường vụ tỉnh uỷ, thành uỷ hoặc tương đương.”

Như vậy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố phải bảo đảm đầy đủ khung tiêu chuẩn chung hoặc tiêu chuẩn Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương, đồng thời, cần có những phẩm chất, năng lực: Có trình độ, kiến thức toàn diện về pháp luật và quản lý hành chính nhà nước; am hiểu về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng, đối ngoại của địa phương và đất nước. Có năng lực cụ thể hoá, thể chế hoá đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nghị quyết của cấp uỷ, Hội đồng nhân dân thành chương trình, kế hoạch của Uỷ ban nhân dân và chỉ đạo tổ chức thực hiện có hiệu quả. Có năng lực toàn diện về tổ chức, quản lý, chỉ đạo, điều hành các cơ quan chuyên môn thuộc quyền và Uỷ ban nhân dân cấp dưới; quyết đoán, quyết liệt, kịp thời để quyết định những vấn đề khó, phức tạp liên quan đến quản lý nhà nước ở địa phương.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tiêu chuẩn chức danh

Phạm Văn Quốc

Tiêu chuẩn chức danh
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tiêu chuẩn chức danh có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tiêu chuẩn chức danh
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tiêu chuẩn chức danh Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thường trực Ban Bí thư: Bảo đảm tiêu chuẩn chung đồng thời cần có những phẩm chất, năng lực riêng?
Pháp luật
Tiêu chuẩn chức danh cán bộ thuộc Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư được quy định như thế nào? Tiêu chuẩn chức danh Tổng Bí thư và Chủ tịch Nước được quy định ra sao?
Pháp luật
Chủ tịch nước và Thủ tướng Chính phủ: Chức danh nào đòi hỏi những yêu cầu, tiêu chuẩn cao hơn?
Pháp luật
Tiêu chuẩn chức danh Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh cần phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn các chức danh Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố và Phó bí thư tỉnh uỷ, thành uỷ trực thuộc Trung ương mới nhất?
Pháp luật
Để trở thành Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao phải đáp ứng các tiêu chuẩn nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn chức danh Thủ tướng Chính phủ, Trưởng ban đảng Trung ương, Chủ tịch Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam mới nhất?
Pháp luật
Tiêu chuẩn chức danh Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Tổng Bí thư mới nhất?
Pháp luật
Tiêu chuẩn chức danh Ủy viên ban thường vụ Quốc hội, Tổng Kiểm toán Nhà nước và các chức danh khác thuộc khối cơ quan Quốc hội?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào