Toàn văn Thông tư 27/2024/TT-BTC 2024 thời hạn chuyển đổi vị trí công chức không giữ chức vụ lãnh đạo lĩnh vực tài chính thế nào?

Toàn văn Thông tư 27/2024/TT-BTC 2024 thời hạn chuyển đổi vị trí công chức không giữ chức vụ lãnh đạo lĩnh vực tài chính thế nào? - Câu hỏi của anh D.N (Bình Thuận).

Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo lĩnh vực tài chính là bao lâu?

Căn cứ tại Điều 6 Thông tư 27/2024/TT-BTC quy định thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo lĩnh vực tài chính tại chính quyền địa phương như sau:

Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác
1. Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc quy định tại Điều 5 Thông tư này là từ đủ 02 năm đến 05 năm theo quy định (không bao gồm thời gian tập sự của công chức, viên chức).
2. Thời điểm tính thời hạn chuyển đổi vị trí công tác là thời điểm có quyết định điều động, bố trí phân công nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ.

Như vậy, thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác là từ đủ 02 năm đến 05 năm (không bao gồm thời gian tập sự của công chức, viên chức) đối với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc quy định tại danh mục thuộc lĩnh vực tài chính phải thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác như sau:

- Phân bổ ngân sách;

- Kế toán, Kế toán trưởng;

- Mua sắm công;

- Thẩm định, kiểm tra và quyết toán kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước;

- Thẩm định, định giá trong đấu giá.

Toàn văn Thông tư 27/2024/TT-BTC 2024 thời hạn chuyển đổi vị trí công chức không giữ chức vụ lãnh đạo lĩnh vực tài chính thế nào?

Toàn văn Thông tư 27/2024/TT-BTC 2024 thời hạn chuyển đổi vị trí công chức không giữ chức vụ lãnh đạo lĩnh vực tài chính thế nào? (Hình từ Internet)

Trường hợp nào chưa thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác?

Căn cứ tại Điều 4 Thông tư 27/2024/TT-BTC quy định như sau:

Trường hợp chưa thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác
Các trường hợp chưa thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác thực hiện theo quy định lại Điều 38 của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.

Như vậy, các trường hợp công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc thuộc lĩnh vực tài chính tại chính quyền địa phương chưa thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác gồm:

- Người đang trong thời gian bị xem xét, xử lý kỷ luật.

- Người đang bị kiểm tra, xác minh, thanh tra, điều tra, truy tố, xét xử.

- Người đang điều trị bệnh hiểm nghèo được cơ quan y tế có thẩm quyền xác nhận; người đang đi học tập trung từ 12 tháng trở lên, người đang biệt phái.

- Phụ nữ đang trong thời gian mang thai hoặc nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi; nam giới đang nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi do vợ mất hoặc trong trường hợp khách quan khác.

Nguyên tắc thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác là gì?

Căn cứ Điều 2 Thông tư 27/2024/TT-BTC quy định nguyên tắc thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc thuộc lĩnh vực tài chính tại chính quyền địa phương như sau:

- Các cơ quan theo thẩm quyền có trách nhiệm định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý nhằm phòng ngừa tham nhũng.

- Việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác phải đảm bảo khách quan, hợp lý, phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ và không làm ảnh hưởng đến hoạt động của đơn vị.

- Việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác phải được thực hiện theo kế hoạch và được công khai trong đơn vị.

- Không được lợi dụng việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức vì vụ lợi hoặc để trù dập công chức, viên chức.

- Không thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với người có thời gian công tác còn lại dưới 18 tháng cho đến khi đủ tuổi nghỉ hưu.

- Ngoài việc thực hiện nguyên tắc theo Thông tư 27/2024/TT-BTC, đối với viên chức còn phải căn cứ vào hợp đồng làm việc đã ký với đơn vị sự nghiệp

Phương thức thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác ra sao?

Theo Điều 3 Thông tư 27/2024/TT-BTC quy định phương thức thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc thuộc lĩnh vực tài chính tại chính quyền địa phương như sau:

- Việc chuyển đổi vị trí công tác là một nội dung trong công tác cán bộ đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng, trực tiếp là các cấp ủy, tổ chức đảng; bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ, nêu cao trách nhiệm của tập thể lãnh đạo và người đứng đầu cơ quan.

- Định kỳ hằng năm, cấp ủy và người đứng đầu cơ quan phải ban hành, công khai kế hoạch định kỳ chuyển đổi vị trí công tác; kế hoạch định kỳ chuyển đổi vị trí công tác phải nêu rõ mục đích, yêu cầu, trường hợp cụ thể phải chuyển đổi vị trí công tác, thời gian thực hiện chuyển đổi, quyền, nghĩa vụ của người phải chuyển đổi vị trí công tác và biện pháp tổ chức thực hiện.

Việc rà soát, xây dựng kế hoạch định kỳ chuyển đổi vị trí công tác được thực hiện trong Quý I hằng năm.

- Chuyển đổi vị trí công tác cùng chuyên môn, nghiệp vụ từ bộ phận này sang bộ phận khác trong cơ quan; giữa các lĩnh vực, địa bàn được phân công theo dõi, phụ trách, quản lý hoặc giữa các cơ quan trong phạm vi quản lý của chính quyền địa phương.

- Đối với cơ quan chỉ có một vị trí trong danh mục vị trí công tác định kỳ chuyển đổi mà vị trí này có yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác với các vị trí còn lại của cơ quan đó thì việc chuyển đổi do người đứng đầu cơ quan cấp trên trực tiếp lập kế hoạch chuyển đổi chung.

Xem toàn văn Thông tư 27/2024/TT-BTC quy định về danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc thuộc lĩnh vực tài chính tại chính quyền địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành: Tại đây

Thông tư 27/2024/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 6 năm 2024.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chuyển đổi vị trí công chức

Nguyễn Thị Thu Yến

Chuyển đổi vị trí công chức
Chuyển đổi vị trí công tác
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Chuyển đổi vị trí công chức có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chuyển đổi vị trí công chức Chuyển đổi vị trí công tác
MỚI NHẤT
Pháp luật
Toàn văn Thông tư 27/2024/TT-BTC 2024 thời hạn chuyển đổi vị trí công chức không giữ chức vụ lãnh đạo lĩnh vực tài chính thế nào?
Pháp luật
Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý nào trong các đơn vị thuộc Bộ Y tế phải thực hiện định kỳ chuyển đổi năm 2024?
Pháp luật
Công chức, viên chức nào sẽ định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong lĩnh vực khoa học, công nghệ tại địa phương?
Pháp luật
Bắt buộc cán bộ, công chức cấp sổ đỏ phải chuyển đổi công tác định kỳ có đúng không? Có mấy phương thức chuyển đổi công tác?
Pháp luật
Những công việc nào chuyển đổi vị trí công tác định kỳ trong lĩnh vực tài nguyên, môi trường tại chính quyền địa phương từ ngày 06/02/2023?
Pháp luật
Danh mục vị trí công tác thuộc lĩnh vực Đầu tư phải thực hiện định kỳ chuyển đổi năm 2022? Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác là bao lâu?
Pháp luật
Thời hạn chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức ngành xây dựng là bao lâu? Tối đa có phải 5 năm?
Pháp luật
Thông tư 08/2023/TT-BXD về danh mục định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong lĩnh vực xây dựng?
Pháp luật
Danh mục vị trí công tác thuộc Bộ Xây dựng phải chuyển đổi định kỳ từ 03 - 05 năm gồm những gì?
Pháp luật
Danh mục vị trí công tác định kỳ chuyển đổi trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp tại chính quyền địa phương?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào