Tổng hợp công thức tính giá gộp lãi danh nghĩa trái phiếu Chính phủ mới nhất được áp dụng từ ngày 04/05/2023?
- Công thức tính giá gộp lãi danh nghĩa đối với trái phiếu Chính phủ không thanh toán lãi định kỳ ra sao?
- TPCP có lãi suất danh nghĩa cố định, thanh toán lãi định kỳ và có các kỳ trả lãi bằng nhau thì tính giá như thế nào?
- Việc xác định giá 01 TPCP có lãi suất danh nghĩa cố định, thanh toán lãi định kỳ và có kỳ trả lãi đầu tiên ngắn hơn hoặc dài hơn so với các kỳ trả lãi tiếp theo quy định thế nào?
Công thức tính giá gộp lãi danh nghĩa đối với trái phiếu Chính phủ không thanh toán lãi định kỳ ra sao?
Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 Thông tư 107/2020/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 12/2023/TT-BTC.
Công thức tính giá gộp lãi danh nghĩa đối với trái phiếu Chính phủ (TPCP) không thanh toán lãi định kỳ được thực hiện như sau:
(1) Đối với TPCP không thanh toán lãi định kỳ có kỳ hạn còn lại trên một (01) năm:
Trong đó:
GG = Giá một (01) TPCP (được làm tròn xuống đơn vị đồng).
MG = Mệnh giá TPCP.
a = Số ngày kể từ ngày thanh toán giao dịch lần 1 cho đến ngày thanh toán tiền lãi kế tiếp theo giả định.
E = Số ngày thực tế trong kỳ trả lãi giả định mã TPCP được mua lại có kỳ hạn.
t = Số lần trả lãi giả định kể từ ngày thanh toán giao dịch lần 1 đến ngày TPCP đáo hạn.
Lt = Lãi suất chiết khấu TPCP (%/năm), là lãi suất cho đến khi đáo hạn (YTM) được Sở Giao dịch Chứng khoán công bố trong ngày tổ chức mua lại có kỳ hạn TPCP đối với mã TPCP được sử dụng trong giao dịch trên trang thông tin điện tử của Sở Giao dịch Chứng khoán (phần đường cong lợi suất).
(2) Đối với TPCP không thanh toán lãi định kỳ có kỳ hạn còn lại từ một (01) năm trở xuống:
Trong đó:
GG = Giá một (01) TPCP (được làm tròn xuống đơn vị đồng).
MG = Mệnh giá TPCP.
a = Số ngày kể từ ngày thanh toán giao dịch lần 1 cho đến ngày TPCP đáo hạn.
E = Số ngày thực tế trong kỳ trả lãi giả định mã TPCP được mua lại có kỳ hạn.
Lt = Lãi suất chiết khấu TPCP (%/năm), là lãi suất cho đến khi đáo hạn (YTM) được Sở Giao dịch Chứng khoán công bố trong ngày tổ chức mua lại có kỳ hạn TPCP đối với mã TPCP được sử dụng trong giao dịch trên trang thông tin điện tử của Sở Giao dịch Chứng khoán (phần đường cong lợi suất).
Tổng hợp công thức tính giá gộp lãi danh nghĩa trái phiếu Chính phủ mới nhất được áp dụng từ 04/05/2023 ra sao? (Hình từ Internet)
TPCP có lãi suất danh nghĩa cố định, thanh toán lãi định kỳ và có các kỳ trả lãi bằng nhau thì tính giá như thế nào?
Đối với TPCP có lãi suất danh nghĩa cố định, thanh toán lãi định kỳ và có các kỳ trả lãi bằng nhau thì việc tính giá gộp lãi danh nghĩa được thực hiện điểm b khoản 1 Điều 13 Thông tư 107/2020/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 12/2023/TT-BTC.
Cụ thể như sau:
(1) Đối với TPCP có kỳ hạn còn lại trên một (01) năm:
- Trường hợp ngày thanh toán giao dịch lần 1 trước hoặc vào ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi kế tiếp, giá một (01) TPCP được xác định như sau:
- Trường hợp ngày thanh toán giao dịch lần 1 sau ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi kế tiếp, giá một (01) TPCP được xác định như sau:
Trong đó:
GG = Giá một (01) TPCP (được làm tròn xuống đơn vị đồng).
MG = Mệnh giá TPCP.
Lc = Lãi suất danh nghĩa TPCP (%/năm).
k = Số lần thanh toán lãi định kỳ trong 1 năm.
d = Số ngày thực tế giữa ngày thanh toán giao dịch lần 1 và ngày thanh toán tiền lãi kế tiếp.
E = Số ngày thực tế trong kỳ trả lãi mã TPCP được mua lại có kỳ hạn.
t = Số lần thanh toán lãi TPCP giữa ngày thanh toán giao dịch lần 1 và ngày TPCP đáo hạn.
Lt = Lãi suất chiết khấu TPCP (%/năm), là lãi suất cho đến khi đáo hạn (YTM) được Sở Giao dịch Chứng khoán công bố trong ngày tổ chức mua lại có kỳ hạn TPCP đối với mã TPCP được sử dụng trong giao dịch trên trang thông tin điện tử của Sở Giao dịch Chứng khoán (phần đường cong lợi suất).
(2) Đối với TPCP có kỳ hạn còn lại từ một (01) năm trở xuống:
- Đối với TPCP được thanh toán lãi mười hai (12) tháng một lần, giá một (01) TPCP được xác định như sau:
- Đối với TPCP được thanh toán lãi sáu (06) tháng một lần:
+ Trường hợp ngày thanh toán giao dịch lần 1 trước hoặc vào ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi kế tiếp, giá một (01) TPCP được xác định như sau:
+ Trường hợp ngày thanh toán giao dịch lần 1 sau ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi kế tiếp, giá một (01) TPCP được xác định như sau:
Trong đó:
GG: Giá một (01) TPCP (được làm tròn xuống đơn vị đồng).
MG: Mệnh giá TPCP.
Lc: Lãi suất danh nghĩa TPCP (%/năm).
d: Số ngày thực tế giữa ngày thanh toán giao dịch lần 1 và ngày thanh toán tiền lãi kế tiếp.
E: Số ngày thực tế trong kỳ trả lãi mã TPCP được mua lại có kỳ hạn.
t: Số lần thanh toán lãi của TPCP giữa ngày thanh toán giao dịch lần 1 và ngày TPCP đáo hạn.
Lt: Lãi suất chiết khấu TPCP (%/năm), là lãi suất cho đến khi đáo hạn (YTM) được Sở Giao dịch Chứng khoán công bố trong ngày tổ chức mua lại có kỳ hạn TPCP đối với mã TPCP được sử dụng trong giao dịch trên trang thông tin điện tử của Sở Giao dịch Chứng khoán (phần đường cong lợi suất).
Việc xác định giá 01 TPCP có lãi suất danh nghĩa cố định, thanh toán lãi định kỳ và có kỳ trả lãi đầu tiên ngắn hơn hoặc dài hơn so với các kỳ trả lãi tiếp theo quy định thế nào?
Công thức tính giá gộp lãi danh nghĩa 01 TPCP có lãi suất danh nghĩa cố định, thanh toán lãi định kỳ và có kỳ trả lãi đầu tiên ngắn hơn hoặc dài hơn so với các kỳ trả lãi tiếp theo được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 13 Thông tư 107/2020/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 12/2023/TT-BTC.
(1) Đối với TPCP có kỳ hạn còn lại trên một (01) năm:
- Trường hợp ngày thanh toán giao dịch lần 1 trước hoặc vào ngày đăng ký cuối cùng để nhận được tiền lãi TPCP của kỳ trả lãi đầu tiên:
+ Trường hợp số ngày thực tế từ ngày thanh toán giao dịch lần 1 đến ngày thanh toán tiền lãi của kỳ trả lãi đầu tiên ngắn hơn một (01) kỳ trả lãi thông thường, giá một (01) TPCP được xác định như sau:
+ Trường hợp số ngày thực tế từ ngày thanh toán giao dịch lần 1 đến ngày thanh toán tiền lãi của kỳ trả lãi đầu tiên dài hơn hoặc bằng một (01) kỳ trả lãi thông thường, giá một (01) TPCP được xác định như sau:
Trong đó:
GG = Giá một (01) TPCP (được làm tròn xuống đơn vị đồng).
GL1 = Số tiền thanh toán lãi của một (01) TPCP đối với kỳ trả lãi đầu tiên theo điều khoản của TPCP khi phát hành lần đầu.
MG = Mệnh giá TPCP.
Lt = Lãi suất chiết khấu TPCP (%/năm), là lãi suất cho đến khi đáo hạn (YTM) được Sở Giao dịch Chứng khoán công bố trong ngày tổ chức mua lại có kỳ hạn TPCP đối với mã TPCP được sử dụng trong giao dịch trên trang thông tin điện tử của Sở Giao dịch Chứng khoán (phần đường cong lợi suất).
Lc = Lãi suất danh nghĩa TPCP (%/năm).
k = Số lần thanh toán lãi định kỳ trong 1 năm.
a1 = Số ngày thực tế giữa ngày thanh toán giao dịch lần 1 và ngày thanh toán tiền lãi TPCP đầu tiên theo điều khoản của TPCP khi phát hành lần đầu.
a2 = Số ngày thực tế từ ngày thanh toán giao dịch lần 1 đến ngày thanh toán tiền lãi thông thường theo giả định.
E = Số ngày thực tế trong kỳ trả lãi thông thường theo điều khoản của TPCP khi phát hành lần đầu.
t = Số lần thanh toán lãi giữa ngày thanh toán giao dịch lần 1 và ngày TPCP đáo hạn.
- Trường hợp ngày thanh toán giao dịch lần 1 sau ngày đăng ký cuối cùng để nhận được tiền lãi TPCP của kỳ trả lãi đầu tiên, giá một (01) TPCP được xác định theo quy định tại tiết b.1 điểm b khoản này.
(2) Đối với TPCP có kỳ hạn còn lại từ một (01) năm trở xuống, giá một (01) TPCP được xác định tượng tự công thức đối với TPCP có kỳ hạn còn lại từ một (01) năm trở xuống.
Thông tư 12/2023/TT-BTC sẽ có hiệu lực từ ngày 04/05/2023.
Đặng Phan Thị Hương Trà
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Trái phiếu Chính phủ có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Danh mục, nội dung gói dịch vụ y tế cơ bản do trạm y tế xã thực hiện do Bộ Y tế ban hành mới nhất?
- Công chức giữ chức vụ lãnh đạo của Bộ Tư pháp có 02 năm liên tiếp được xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ có bị cho thôi việc?
- Từ ngày 1/1/2025, quỹ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện hoạt động theo nguyên tắc nào?
- Người làm chứng trong tố tụng dân sự là ai? Người làm chứng được từ chối khai báo lời khai không?
- Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án cải tạo nhà chung cư phải được công bố công khai ở đâu?