Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường được quy định như thế nào trong Thông tư mới nhất?
- Nguyên tắc xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường bao gồm những nguyên tắc nào?
- Danh mục và bản mô tả vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường được quy định như thế nào trong Thông tư mới nhất?
- Thông tư 05/2023/TT-BTNMT có hiệu lực từ ngày nào?
Nguyên tắc xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường bao gồm những nguyên tắc nào?
Tại Điều 3 Thông tư 05/2023/TT-BTNMT hướng dẫn về nguyên tắc xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường như sau:
Nguyên tắc xác định vị trí việc làm
1. Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường được xác định theo nguyên tắc quy định tại Điều 3 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
2. Mỗi vị trí việc làm phải có tên gọi cụ thể và gắn với ngạch công chức.
Theo Thông tư 05/2023/TT-BTNMT, vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường được xác định theo nguyên tắc quy định tại Điều 3 Nghị định 62/2020/NĐ-CP như sau:
(1) Tuân thủ các quy định của Đảng, của pháp luật về vị trí việc làm, quản lý, sử dụng biên chế công chức.
(2) Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức.
(3) Bảo đảm thống nhất, đồng bộ giữa xác định vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức với sử dụng và quản lý biên chế công chức.
(4) Bảo đảm tính khoa học, khách quan, công khai, minh bạch, dân chủ và phù hợp với thực tiễn.
(5) Gắn tinh giản biên chế với việc cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức trong các cơ quan, tổ chức.
Bên cạnh đó, tại Điều 4 Thông tư 05/2023/TT-BTNMT cũng hướng dẫn về căn cứ xác định vị trí việc làm như sau:
Căn cứ xác định vị trí việc làm
Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường được xác định trên cơ sở căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
Theo đó, vị trí việc làm được xác định trên cơ sở căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 62/2020/NĐ-CP như sau:
- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức;
- Mức độ phức tạp, tính chất, đặc điểm, quy mô hoạt động; phạm vi, đối tượng phục vụ; quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường được quy định như thế nào trong Thông tư mới nhất? (Hình từ Internet)
Danh mục và bản mô tả vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường được quy định như thế nào trong Thông tư mới nhất?
Tại Điều 5 Thông tư 05/2023/TT-BTNMT quy định về danh mục vị trí việc làm:
- Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường trong các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực tài nguyên và môi trường có 33 vị trí quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2023/TT-BTNMT
- Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường trong các cơ quan chuyên môn thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực tài nguyên và môi trường có 20 vị trí quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 05/2023/TT-BTNMT.
- Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường trong các cơ quan chuyên môn thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực tài nguyên và môi trường có 08 vị trí quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 05/2023/TT-BTNMT.
Bên cạnh đó, tại Điều 6 Thông tư 05/2023/TT-BTNMT quy định về bản mô tả vị trí việc làm như sau:
- Bản mô tả vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường trong các cơ quan, tổ chức hành chính quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 05/2023/TT-BTNMT.
- Khung cấp độ của từng nhóm năng lực tại các Bản mô tả vị trí việc làm thực hiện theo quy định tại Thông tư 12/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Ngoài ra, tại Điều 7 Thông tư 05/2023/TT-BTNMT hướng dẫn trường hợp đối với công chức hiện đang giữ ngạch công chức cao hơn so với ngạch công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm được quy định tại Thông tư 05/2023/TT-BTNMT thì được bảo lưu ngạch công chức hiện giữ cho đến khi có hướng dẫn mới về chế độ tiền lương theo quy định.
Thông tư 05/2023/TT-BTNMT có hiệu lực từ ngày nào?
Tại Điều 8 Thông tư 05/2023/TT-BTNMT quy định về hiệu lực và trách nhiệm thi hành như sau:
- Thông tư 05/2023/TT-BTNMT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.
- Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư 05/2023/TT-BTNMT.
- Trong quá trình thực hiện , nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết.
Võ Thị Mai Khanh
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Công chức nghiệp vụ có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Doanh thu chưa thực hiện là gì? Hạch toán trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp như thế nào?
- Bán hàng tận cửa là gì? Số ngày để người tiêu dùng cân nhắc việc thực hiện hợp đồng bán hàng tận cửa là mấy ngày?
- Người nộp thuế được xóa nợ tiền thuế trong trường hợp nào? Ai thực hiện việc lập hồ sơ xóa nợ tiền thuế?
- Khi nào thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 12 tháng? Áp dụng hình thức xử lý kỷ luật lao động khiển trách và kéo dài thời hạn nâng lương cùng lúc được không?
- Công trình xử lý chất thải là gì? Đất công trình xử lý chất thải là gì? Đất công trình xử lý chất thải thuộc nhóm đất nào?