Thông tin hải quan gồm các thông tin nào? Thông tin hải quan được thu thập để sử dụng cho mục đích gì?

Thông tin hải quan gồm các thông tin nào? Thông tin hải quan được thu thập để sử dụng cho mục đích gì? Cơ quan hải quan có trách nhiệm cung cấp các thông tin nào cho người khai hải quan? Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan hải quan trong việc thu thập, cung cấp thông tin hải quan là gì?

Thông tin hải quan gồm các thông tin nào?

Căn cứ theo Điều 4 Luật Hải quan 2014 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
22. Thông tin hải quan là những thông tin, dữ liệu về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và các thông tin khác liên quan đến hoạt động hải quan.
23. Thủ tục hải quan là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của Luật này đối với hàng hóa, phương tiện vận tải.
24. Trị giá hải quan là trị giá của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phục vụ cho mục đích tính thuế, thống kê hải quan.
...

Như vậy, thông tin hải quan gồm các thông tin, dữ liệu về:

- Hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh;

- Tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và các thông tin khác liên quan đến hoạt động hải quan.

Thông tin hải quan gồm các thông tin nào? Thông tin hải quan được thu thập để sử dụng cho mục đích gì?

Thông tin hải quan gồm các thông tin nào? Thông tin hải quan được thu thập để sử dụng cho mục đích gì? (hình từ internet)

Thông tin hải quan được thu thập để sử dụng cho mục đích gì?

Căn cứ theo Điều 93 Luật Hải quan 2014 quy định như sau:

Thông tin hải quan
Thông tin hải quan được thu thập, lưu trữ, quản lý, sử dụng để phục vụ thực hiện thủ tục hải quan; thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; áp dụng quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan; kiểm tra sau thông quan; phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới và các hoạt động nghiệp vụ khác của cơ quan hải quan.

Như vậy, thông tin hải quan được thu thập để:

- Thực hiện thủ tục hải quan;

- Thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

- Áp dụng quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan;

- Kiểm tra sau thông quan;

- Phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới và các hoạt động nghiệp vụ khác của cơ quan hải quan.

Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan hải quan trong việc thu thập, cung cấp thông tin hải quan là gì?

Căn cứ theo Điều 95 Luật Hải quan 2014 quy định như sau:

Thu thập, cung cấp thông tin hải quan ở trong nước
1. Cơ quan hải quan tổ chức thu thập thông tin từ các nguồn sau:
a) Hoạt động nghiệp vụ hải quan;
b) Bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan;
c) Tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến sản xuất và hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh;
d) Các nguồn thông tin khác.
2. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan hải quan trong việc thu thập, cung cấp thông tin hải quan:
a) Tiếp nhận, cung cấp thông tin cho người khai hải quan;
b) Xây dựng, thực hiện cơ chế phối hợp trao đổi, cung cấp thông tin với các cơ quan chức năng thuộc bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan;
c) Áp dụng biện pháp, kỹ thuật nghiệp vụ để thu thập thông tin;
d) Yêu cầu tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh;
đ) Khai thác các nguồn thông tin khác có liên quan.
...

Như vậy, trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan hải quan trong việc thu thập, cung cấp thông tin hải quan như sau:

- Tiếp nhận, cung cấp thông tin cho người khai hải quan;

- Xây dựng, thực hiện cơ chế phối hợp trao đổi, cung cấp thông tin với các cơ quan chức năng thuộc bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan;

- Áp dụng biện pháp, kỹ thuật nghiệp vụ để thu thập thông tin;

- Yêu cầu tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh;

- Khai thác các nguồn thông tin khác có liên quan.

Cơ quan hải quan có trách nhiệm cung cấp thông tin nào cho người khai hải quan?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 106 Nghị định 08/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Trách nhiệm thu thập, cung cấp thông tin của cơ quan hải quan
...
2. Cơ quan hải quan có trách nhiệm cung cấp thông tin hải quan, bao gồm:
a) Cung cấp thông tin về chế độ, chính sách, hướng dẫn về hải quan cho các tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến sản xuất và hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh;
b) Cung cấp cho người khai hải quan các thông tin liên quan đến quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan;
c) Cung cấp thông tin hải quan cho các cơ quan tư pháp, cơ quan quản lý nhà nước khác;
d) Cung cấp thông tin thống kê hải quan theo quy định của pháp luật về thống kê;
đ) Trường hợp bất khả kháng do yêu cầu phải khôi phục về dữ liệu hồ sơ hải quan của người khai hải quan, cơ quan hải quan cung cấp cho người khai hải quan các thông tin về hồ sơ hải quan.

Như vậy, cơ quan hải quan có trách nhiệm cung cấp cho người khai hải quan các thông tin liên quan đến quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan.

Trường hợp bất khả kháng do yêu cầu phải khôi phục về dữ liệu hồ sơ hải quan của người khai hải quan, cơ quan hải quan cung cấp cho người khai hải quan các thông tin về hồ sơ hải quan.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thông tin hải quan

Nguyễn Phạm Đài Trang

Thông tin hải quan
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thông tin hải quan có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào