Thông tin người nộp thuế là thông tin do người nộp thuế cung cấp hay do cơ quan thuế thu thập được?

Thông tin người nộp thuế là thông tin do người nộp thuế cung cấp hay do cơ quan thuế thu thập được? Nội dung quản lý thuế có bao gồm quản lý thông tin người nộp thuế không? Việc bảo mật thông tin người nộp thuế được quy định ra sao?

Thông tin người nộp thuế là thông tin do người nộp thuế cung cấp hay do cơ quan thuế thu thập được?

Căn cứ quy định tại khoản 19 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
18. Cơ sở dữ liệu thương mại là hệ thống thông tin tài chính và dữ liệu của doanh nghiệp được tổ chức, sắp xếp và cập nhật do các tổ chức kinh doanh cung cấp cho cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật.
19. Thông tin người nộp thuế là thông tin về người nộp thuế và thông tin liên quan đến nghĩa vụ thuế của người nộp thuế do người nộp thuế cung cấp, do cơ quan quản lý thuế thu thập được trong quá trình quản lý thuế.
20. Hệ thống thông tin quản lý thuế bao gồm hệ thống thông tin thống kê, kế toán thuế và các thông tin khác phục vụ công tác quản lý thuế.
...

Theo đó, thông tin người nộp thuế là thông tin về người nộp thuế và thông tin liên quan đến nghĩa vụ thuế của người nộp thuế do người nộp thuế cung cấp, do cơ quan quản lý thuế thu thập được trong quá trình quản lý thuế.

Như vậy, thông tin người nộp thuế bao gồm cả thông tin do người nộp thuế cung cấp và thông tin do cơ quan quản lý thuế thu thập được trong quá trình quản lý thuế.

Thông tin người nộp thuế là thông tin do người nộp thuế cung cấp hay do cơ quan thuế thu thập được?

Thông tin người nộp thuế là thông tin do người nộp thuế cung cấp hay do cơ quan thuế thu thập được? (Hình từ Internet)

Nội dung quản lý thuế có bao gồm quản lý thông tin người nộp thuế không?

Nội dung quản lý thuế có bao gồm quản lý thông tin người nộp thuế không thì tại Điều 4 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định, nội dung quản lý thuế bao gồm:

(1) Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế.

(2) Hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, không thu thuế.

(3) Khoanh tiền thuế nợ; xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt; miễn tiền chậm nộp, tiền phạt; không tính tiền chậm nộp; gia hạn nộp thuế; nộp dần tiền thuế nợ.

(4) Quản lý thông tin người nộp thuế.

(5) Quản lý hóa đơn, chứng từ.

(6) Kiểm tra thuế, thanh tra thuế và thực hiện biện pháp phòng, chống, ngăn chặn vi phạm pháp luật về thuế.

(7) Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế.

(8) Xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế.

(9) Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.

(10) Hợp tác quốc tế về thuế.

(11) Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế.

Việc bảo mật thông tin người nộp thuế được quy định ra sao?

Căn cứ quy định tại Điều 99 Luật Quản lý thuế 2019, việc bảo mật thông tin người nộp thuế được quy định cụ thể như sau:

(1) Cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế, người đã là công chức quản lý thuế, cơ quan cung cấp, trao đổi thông tin người nộp thuế, tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế phải giữ bí mật thông tin người nộp thuế theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản (2) và Điều 100 Luật Quản lý thuế 2019.

(2) Để phục vụ hoạt động tố tụng, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán trong trường hợp được yêu cầu bằng văn bản, cơ quan quản lý thuế có trách nhiệm cung cấp thông tin người nộp thuế cho các cơ quan sau đây:

- Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án;

- Thanh tra nhà nước, Kiểm toán nhà nước;

- Cơ quan quản lý khác của Nhà nước theo quy định của pháp luật;

- Cơ quan quản lý thuế nước ngoài phù hợp với điều ước quốc tế về thuế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Lưu ý: Theo quy định tại Điều 100 Luật Quản lý thuế 2019, cơ quan quản lý thuế được công khai thông tin người nộp thuế trong các trường hợp sau đây:

- Trốn thuế, chây ỳ không nộp tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước đúng thời hạn; nợ tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước;

- Vi phạm pháp luật về thuế làm ảnh hưởng đến quyền lợi và nghĩa vụ nộp thuế của tổ chức, cá nhân khác;

- Không thực hiện yêu cầu của cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật.

Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc nộp tiền thuế là gì?

Căn cứ quy định tại Điều 17 Luật Quản lý thuế 2019 về trách nhiệm của người nộp thuế như sau:

Trách nhiệm của người nộp thuế
1. Thực hiện đăng ký thuế, sử dụng mã số thuế theo quy định của pháp luật.
2. Khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế.
3. Nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm.
4. Chấp hành chế độ kế toán, thống kê và quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
5. Ghi chép chính xác, trung thực, đầy đủ những hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế, khấu trừ thuế và giao dịch phải kê khai thông tin về thuế.
...

Như vậy, người nộp thuế có trách nhiệm nộp tiền thuế đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm.

Ngoài ra, người nộp thuế còn có các trách nhiệm theo quy định tại Điều 17 Luật Quản lý thuế 2019.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thông tin người nộp thuế

Phan Thị Như Ý

Thông tin người nộp thuế
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thông tin người nộp thuế có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào