Thủ tục thành lập trung tâm đào tạo cầu lông là gì? Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được quy định như thế nào?

Cho mình hỏi về điều kiện và thủ tục kinh doanh đào tạo môn cầu lông dưới hình thức doanh nghiệp. Sau khi có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thì nó bao gồm những nội dung gì?

Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

(1) Theo Điều 14 Nghị định 36/2019/NĐ-CP quy định như sau:

"Điều 14. Cơ sở vật chất, trang thiết bị
Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao phải có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành."

(2) Cụ thể về cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 3 Thông tư 09/2017/TT-BVHTTDL quy định như sau:

- Mặt sân cầu lông:

+ Có chiều dài ít nhất 15,40m và chiều rộng ít nhất 8,10m;

+ Mặt sân phẳng, không trơn trượt.

- Kích thước sân:

+ Đối với sân đánh đôi: Chiều dài 13,40m, chiều rộng 6,10m, độ dài đường chéo sân là 14,723m;

+ Đối với sân đánh đơn: Chiều dài 13,40m, chiều rộng 5,18m, độ dài đường chéo sân là 14,366m;

+ Các đường biên và đường giới hạn có chiều rộng 4cm;

+ Khoảng cách từ đường biên ngang, đường biên dọc đến tường bao quanh và đến sân kế tiếp ít nhất 01m;

+ Đối với sân cầu lông trong nhà, chiều cao tính từ mặt sân đến trần nhà ít nhất là 8m, tường nhà không được làm bằng vật liệu chói, lóa.

- Chiều cao của lưới là 1,55m, cột lưới có hình trụ, đủ chắc chắn và đứng thẳng khi lưới được căng lên. Hai cột lưới và các phụ kiện không được đặt vào trong sân.

- Lưới được làm từ sợi dây nylon hoặc chất liệu tổng hợp có màu sẫm, các mắt lưới không nhỏ hơn 15mm và không lớn hơn 20mm, mép trên của lưới được nẹp màu trắng.

- Đảm bảo ánh sáng trên sân ít nhất là 150 lux.

- Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế, nơi thay đồ, cất giữ đồ và khu vực vệ sinh.

- Có bảng nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các đối tượng không được tham gia tập luyện, biện pháp đảm bảo an toàn khi tập luyện

Thủ tục thành lập trung tâm đào tạo cầu lông là gì?

Thủ tục thành lập trung tâm đào tạo cầu lông là gì?

Về nhân viên chuyên môn của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao

Căn cứ Điều 13 Nghị định 36/2019/NĐ-CP quy định về nhân viên chuyên môn của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao như sau:

"Điều 13. Nhân viên chuyên môn
Nhân viên chuyên môn của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:
1. Người hướng dẫn tập luyện thể thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
a) Là huấn luyện viên hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
b) Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
c) Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Nhân viên cứu hộ.
3. Nhân viên y tế." 

Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

Căn cứ Điều 19 và Điều 20 Nghị định 36/2019/NĐ-CP quy định như sau:

* Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 36/2019/NĐ-CP.

- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 36/2019/NĐ-CP (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn nếu thuộc trường hợp quy định tại các điều 15, 16 và 17 của Nghị định 36/2019/NĐ-CP).

 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện

- Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đăng ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.

Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.

- Việc kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp được thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 55 Luật Thể dục, thể thao được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 24 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.

- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử. 

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp bao gồm những nội dung gì?

Căn cứ Điều 18 Nghị định 36/2019/NĐ-CP quy định như sau:

"Điều 18. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp (sau đây gọi là Giấy chứng nhận đủ điều kiện) thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, bao gồm nội dung sau đây:
a) Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
b) Họ tên người đại diện theo pháp luật;
c) Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao;
d) Danh mục hoạt động thể thao kinh doanh;
đ) Số, ngày, tháng, năm cấp; cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
2. Doanh nghiệp chỉ được tiến hành kinh doanh hoạt động thể thao sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao."

Như vậy, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp sé bao gồm những nội dung sau đây:

+ Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

+ Họ tên người đại diện theo pháp luật;

+ Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao;

+ Danh mục hoạt động thể thao kinh doanh;

+ Số, ngày, tháng, năm cấp; cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kinh doanh hoạt động thể thao

Lê Thị Trúc Linh

Kinh doanh hoạt động thể thao
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Kinh doanh hoạt động thể thao có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kinh doanh hoạt động thể thao
MỚI NHẤT
Pháp luật
Kinh doanh bể bơi mà không đủ áo phao bị xử phạt bao nhiêu tiền? Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện khi kinh doanh bể bơi là gì?
Pháp luật
Điều kiện thành lập trung tâm đào tạo bóng rổ là gì? Hồ sơ thành lập trung tâm đào tạo bóng rổ?
Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao nào thì bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện? Điều kiện để được kinh doanh là gì?
Pháp luật
Doanh nghiệp muốn kinh doanh hoạt động thể thao dưới nước thì phải có nhân viên cứu hộ đúng không?
Pháp luật
Kinh doanh môn Đấu kiếm thể thao cần đáp ứng điều kiện gì để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh?
Pháp luật
Kinh doanh môn Leo núi thể thao cần đáp ứng điều kiện gì để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao?
Pháp luật
Kinh doanh môn Bóng rổ cần đáp ứng điều kiện gì để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao?
Pháp luật
Sử dụng mô tô nước không đạt tiêu chuẩn chất lượng an toàn kỹ thuật khi kinh doanh hoạt động thể thao dưới nước thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Kinh doanh môn Wushu cần đáp ứng điều kiện gì để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao?
Pháp luật
Kinh doanh môn Bắn súng thể thao cần đáp ứng điều kiện gì để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào