Thủ tục xem xét hủy quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù đối với phạm nhân có hành vi bỏ trốn thực hiện thế nào?
Quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù bị hủy trong trường hợp nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 11 Thông tư liên tịch 02/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP quy định về trường hợp hủy quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù như sau:
Thi hành quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù, hủy quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù
...
2. Tòa án xem xét hủy quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù trong các trường hợp sau:
a) Người được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù có kết quả giám định xác định họ mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc điều khiển hành vi;
b) Người được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù có kết quả giám định xác định họ đã phục hồi sức khỏe và đã bị đưa đến nơi chấp hành án phạt tù;
c) Người được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù thực hiện hành vi phạm tội mới, bỏ trốn hoặc vi phạm pháp luật gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
d) Người được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù có đơn tự nguyện xin chấp hành án phạt tù khi chưa hết thời hạn tạm đình chỉ.
...
Đối với trường hợp phạm nhân được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù để điều trị bệnh mà nhân cơ hội để bỏ trốn thì sẽ bị cơ quan có thẩm quyền hủy quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù.
Thủ tục xem xét hủy quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù đối với phạm nhân có hành vi bỏ trốn thực hiện thế nào?
Căn cứ khoản 3 Điều 11 Thông tư liên tịch 02/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP quy định về thủ tục xem xét hủy quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù như sau:
Thi hành quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù, hủy quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù
...
3. Thủ tục xem xét hủy quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù được thực hiện như sau:
a) Tòa án xem xét hủy quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, đề nghị hủy quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù.
b) Trường hợp đề nghị hủy quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù theo quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều này thì trình tự, thủ tục thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 37 của Luật Thi hành án hình sự.
c) Trường hợp đề nghị hủy quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều này thì trình tự, thủ tục thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 37 của Luật Thi hành án hình sự.
d) Trường hợp người được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù tự nguyện xin chấp hành án phạt tù theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được tạm đình chỉ về cư trú, đơn vị quân đội được giao quản lý người được tạm đình chỉ báo cáo cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu để cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu có văn bản đề nghị Chánh án Tòa án đã ra quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù hủy quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù.
đ) Thủ tục xem xét hủy quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3 và 7 Điều 9 của Thông tư liên tịch này.
...
Dẫn chiếu khoản 6 Điều 37 Luât Thi hành án hình sự 2019 quy định về thi hành quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù như sau:
Thi hành quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù
...
6. Trong thời gian được tạm đình chỉ, người được tạm đình chỉ lại thực hiện hành vi phạm tội mới, bỏ trốn hoặc vi phạm pháp luật gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được tạm đình chỉ cư trú, đơn vị quân đội được giao quản lý người tạm đình chỉ báo cáo cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu để thông báo cho Tòa án đã ra quyết định tạm đình chỉ. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, Tòa án đã ra quyết định tạm đình chỉ phải xem xét ra quyết định hủy quyết định tạm đình chỉ và gửi quyết định đó cho cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu, Viện kiểm sát cùng cấp.
Trường hợp người được tạm đình chỉ bỏ trốn, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu ra quyết định truy nã và tổ chức truy bắt.
Trong thời gian được tạm đình chỉ án phạt tù mà phạm nhân có hành vi bỏ trốn thì thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được tạm đình chỉ cư trú, đơn vị quân đội được giao quản lý người tạm đình chỉ báo cáo cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu để thông báo cho Tòa án đã ra quyết định tạm đình chỉ.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, Tòa án đã ra quyết định tạm đình chỉ phải xem xét ra quyết định hủy quyết định tạm đình chỉ và gửi quyết định đó cho cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu, Viện kiểm sát cùng cấp.
Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu ra quyết định truy nã và tổ chức truy bắt.
Thủ tục xem xét hủy quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù đối với phạm nhân có hành vi bỏ trốn thực hiện thế nào? (Hình từ internet)
Quyết định hủy quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù phải có những nội dung nào?
Căn cứ khoản 4 Điều 11 Thông tư liên tịch 02/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP quy định về nội dung trong quyết định hủy quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù như sau:
Thi hành quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù
...
4. Quyết định hủy quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù có các nội dung sau: Ngày, tháng, năm ra quyết định; Tòa án ra quyết định; ghi rõ họ tên, chức vụ người ra quyết định; số, ngày, tháng, năm của quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù; ghi rõ họ tên, năm sinh, nơi cư trú của người được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù; lý do hủy quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù; cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện hoặc cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu được chỉ định thi hành; ghi rõ số, ngày, tháng, năm của quyết định thi hành án đã ban hành. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày Tòa án ra quyết định.
Quyết định hủy quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù có thể bị kháng nghị theo quy định tại khoản 5 Điều 167 của Luật Thi hành án hình sự và được giải quyết theo quy định tại khoản 4 Điều 169 của Luật Thi hành án hình sự.
Trường hợp hủy quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù quy định tại điểm a khoản 2 Điều này thì ngoài nội dung hủy quyết định tạm đình chỉ còn phải có nội dung về áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh.
...
Như vậy, quyết định hủy quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù có các nội dung sau:
- Ngày, tháng, năm ra quyết định;
- Tòa án ra quyết định;
- Họ tên, chức vụ người ra quyết định;
- Số, ngày, tháng, năm của quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù;
- Họ tên, năm sinh, nơi cư trú của người được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù;
- Lý do hủy quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù;
- Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện hoặc cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu được chỉ định thi hành;
- Số, ngày, tháng, năm của quyết định thi hành án đã ban hành.
Trần Thành Nhân
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Chấp hành án phạt tù có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Danh mục, nội dung gói dịch vụ y tế cơ bản do trạm y tế xã thực hiện do Bộ Y tế ban hành mới nhất?
- Công chức giữ chức vụ lãnh đạo của Bộ Tư pháp có 02 năm liên tiếp được xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ có bị cho thôi việc?
- Từ ngày 1/1/2025, quỹ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện hoạt động theo nguyên tắc nào?
- Người làm chứng trong tố tụng dân sự là ai? Người làm chứng được từ chối khai báo lời khai không?
- Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án cải tạo nhà chung cư phải được công bố công khai ở đâu?